Giáo án Tuần 20 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 20 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 58+59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).

-** HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 58+59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU 
I. MỤC TIÊU:	
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).
-** HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s đọc bài:
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
1. Giýi thiệu bài: 
- GV giảng từ chiến khu.
2. Luyện đọc:
- Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS).
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu .
+ HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
+ HS đọc câu văn .
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2.
- HS thi đọc. 
3. Tìm hiểu bài:
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu ý kiến.
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà. 
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-** Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét nghi điểm.
- Cả lớp bình chọn.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- HS nêu ý kiến.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA -TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. (Bài 1, bài 2) (tr98).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:	
 - Gọi h/s làm bài tập 1 + 2.
 - Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát. HS nắm được vị trí của điểm ở giữa
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điêm O làm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng.
2. Giới thiệu trung điểm của đoạn
- HS tự lấy VD.
thẳng. 
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu.
- M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm.
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
3. Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
- A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ N là điểm giữa C và D.
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn.
- Nhận xét chữa bài.
 thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm.
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu ví dụ về điểm ở giữa? Trung điểm của đoạn thẳng?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
+ K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.( Bài 1, bài 2) (tr99)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị giấy cho BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- Goi h/s nêu trung điểm của đoạn thẳng.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI :
- HS nêu trung điểm đoạn thẳng.
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập: 
 Bài 1*: Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS đọc mẫu.
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. 
- HS quan sát. 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? 
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước. 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB? 
- Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- Gồm 3 bước 
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 C K D
 Bài 2: HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
_____________________________________
Chính tả:
 Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- GV đọc: liên lạc, nhiều lần, 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS nghe viết:
a. HD HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
- 1 HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ của các chiến sĩ nhỏ.
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
- Được đặt sau dấu hai chấm
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. Viết chính tả:
- GV đọc chính tả.
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
- GV đọc lại đoạn viết.
- HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập:
 Bài 2 (b):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột 
+ Đuốc + Ruột
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
___________________________________________
Đạo đức:
 Tiết 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2)
( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. (Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.)
- Biết đoàn kết với thiếu nhi quốc tế BVMT sống.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI:
1. Khởi động: GV bắt nhịp cho HS sinh hát bài "Tiếng chuông và ngọn cờ" của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 
2. Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
*Mục tiêu: Tạo cho HS thể hiện được quyền bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin,được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu.
- HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được. 
- GV nhận xét, khen các nhóm, HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
 3 ...  1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)) (tr101)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10000? 
 - GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài (101):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
7766 > 7676 ; 8453 > 8435
1000g = 1kg ; 950g < 1kg
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài. 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi h/s làm bài.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
 Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết qủa
- GV gọi đọc bài.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
________________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1.)
-** Trình bày được báo cáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
- HS kể chuyện.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc HS.
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1 học tập; 2 lao động.
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
- HS làm việc theo tổ.
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập.
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ. 
- GV gọi h/s trình bày báo cáo. 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo.
- GV nhận xét ghi điểm .
- HS nhận xét.
 Bài 2: (Giảm tải hướng dẫn h/s tự tìm hiểu)
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bản báo cáo ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC- DẤU PHẨY 
I. MỤC TIÊU:	
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp làm BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- Nhân hoá là gì? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Bài tập.
 Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HD làn bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
 Bài 2: 
HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái ngắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét.
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhắc lại các từ chỉ Tổ quốc?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
________________________________
Mĩ thuật:
 Tiết 20: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT HOẶC NGÀY LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội.
- Biết cách vẽ tranh về ngày Tết hay lễ hội.
- Vẽ được tranh về ngày Tết hay lễ hội.( HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.)
- HS thêm yêu quê hương, đất nước .
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm một số tranh ảnh ngày tết.
- Gợi ý cách vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIÊM TRA: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm chọn ND đề tài
- GV giới thiệu một số tranh ảnh.
- HS quan sát nhận xét.
+ Không khí của ngày tết thuộc lễ hội như thế nào?
- Tưng bừng náo nhiệt.
+ Ngày tết hoặc lễ hội ở các vùng thường có gì?
- Rước lễ, các trò chơi
+ Trang trí trong những ngày đó có gì?
- Cờ hoa, quần, áo nhiều màu, rực rỡ tươi vui
+ Hãy kể về ngày Tết và Lễ hội ở quê em?
- HS nêu: hội vui xuân, dám chay
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS chọn ND.
- HS theo dõi.
- GV giúp HS tìm thêm hình ảnh.
+ Em vẽ về hoạt động nào?
- HS nêu ý kiến.
+ Hình ảnh nào chính, phụ?
- HS nêu.
+ Màu sắc sử dụng như thế nào?
- Tươi sáng, rực rỡ.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Yêu cầu h/s thực hành vẽ bài.
- GV quan sát HD thêm cho HS. 
- HS vẽ vào vở.
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV tổ chức cho HS nhận xét.
- Nhận xét xếp loại.
C. DẶN DÒ:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ.
- Tìmvà xem tượng.
- HS nhận xét một số bài.
- HS tìm bài vẽ yêu thích.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Toán:
Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4) (tr102)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Yêu cầu h/s thực hiện: 1234+4521
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phép cộng: 
Phép cộng 3526 + 2759
- HS thực hiện.
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và 
- HS quan sát.
viết bảng. 
- HS nêu cách thực hiện.
- GV gọi HS nêu cách tính. 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả. 
3526
 +
2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính. 
- Vài HS nêu lại cách tính. 
- HS tự viết tổng của phép cộng. 
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2. Thực hành:
 Bài 1* (102): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
 5341 7915 4507
+ + +
 1488 1346 2568
 6829 9216 7075
 Bài 2(102): 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 
- GV nhận xét chung.
 KQ: 7482 ; 2280; 7465
 Bài 3** (102): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS phân tích bài toán. 
Tóm tắt:
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. 
 Đội 1 trồng: 3680 cây
Bài giải:
 Đội 2 trồng: 4220 cây 
Cả hai đội trồng được là:
 Cả hai đội trồng :.?
3680 + 4220 = 7900 (cây)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 7900 cây
 Bài 4 **: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s trao đổi trả lời.
- HS làm nháp nêu kết quả. 
- GV gọi HS nêu kết quả. 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách cộng số có 4chữ số ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc: Sấm, sét, xe sợi. 
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính tả. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc lại đoạn viết. 
- GV giúp HS nắm ND bài.
+ Đoạn văn nói nên điều gì?
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, lúp xúp,
- HS luyện viết vào bảng con. 
b. GV đọc bài cho h/s viết:
- HS nghe - viết vào vở. 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS yếu. 
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
c. Chấm chữa bài. 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết. 
3. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 2(a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc thầm, làm bài CN.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- 2 HS làm bài. 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét .
- GV nhận xét kết luận:
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào vở. 
- GV dán lên bảng 2 bảng phụ.
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
Ông em già nhưng vẫn sáng suốt...
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 20
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 20.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ trưởng nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 20. 
- Lớp trưởng nêu ý kiến chung.
- HS trong lớp nêu hướng phấn đấu của tuần học 21.
* GV nhận xét chung các ưu điểm và nhược điểm của học sinh trong tuần 20, bổ sung cho phương hướng tuần 21.
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
- Nêu nhận xét các em chậm tiến động viên khích lệ các em cố gắng hơn.
 2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s tham gia vui chơi các trò chơi và múa hát các bài hát đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi, múa hát tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20 BUOI 1.doc