Giáo án Tuần 25 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 25 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

 Tiết 73+74: HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 25 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
	Tiết 73+74: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:	
A. Tập đọc:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Tranh minh hoạ truyểntong SGK 
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc :
A. KIỂM TRA : 
 - Yêu cầu đọc bài Tiếng đàn. 
 - GV nhận xét. 
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. GVHD cách đọc
- HD luyện đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HD học sinh đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần 1.
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. 
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
+ Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
+ Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD cách đọc.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- Vài HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- HS nghe.
- Yêu cầu tập kể theo nhóm.
- HS kể theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen?
- Đánh giá tiết học, dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 121 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(TIẾP)
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.( Bài 1, bài 2, bài 3)( tr125)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu miệng bài tập 3 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS làm bài miệng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp.
- Vài HS hỏi đáp trước lớp..
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7giờ 13phút
c. 10giờ 24 phút e, 8 giờ 8 phút
- GV nhận xét .
d. 5 giờ 45 phút g, 9 giờ 55 phút
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1 giờ 25 phút
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13 giờ 25 phút
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả. 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét .
C - > K G - > L
D - > M
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ. 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10.'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu .
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đi học lúc nào, ra về mấy giờ?
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- Chuẩn bị bài sau
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 2) (tr128)
- Giải được một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra các bảng chia.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
- HS đọc bảng chia.
- Giới thiệu bài toán 1. 
- HS quan sát. 
- HS đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
Bài giải:
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
 1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia.
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe.
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng. 
- HS quan sát. 
- HS đọc lại.
+ Bài toán cho biết gì?
- 7 can chứa 35 lít mật. 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con.
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt:
Bài giải :
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can. 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. 
- HS nghe. 
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
Bài giải:
Tóm tắt:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
63 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. 
Đáp số: 20 kg gạo
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
- Số kg gạo trong 1 bao.
 Bài 3**: Củng cố xếp hình theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân.
- HS xếp hình thi.
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước giải của 1 bài toán rút về đơn vị ?
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Chính tả:
 Tiết 49: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- HS viết bảng con.
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu. 
- Đoạn văn có mấy câu Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp?
- 6 câu, viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô.
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Quắm Đen, giục giã, loay hoay...
- HS luyện viết bảng con bảng lớp.
- GV quan sát, sửa cho HS.
- GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài. 
- HS đổi vở, soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập:
 Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài.
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
* trăng trắng; Chăm chỉ; Chong chóng
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài. 
- Dặn h/s luyện viết. Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________ 
Đạo đức:
 Tiết 25: ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 2
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Phiếu bài tập.
- Vở bài tập đọad dức 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức
2. Hoạt động 1: Sưu tầm bài hát, 
đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- Yêu cầu h/s nêu các bài hát về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Tổ chức cho h/s múa hát đọc thơ, kể chuyện.
- GV nhận xét, khen gợi h/s đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp.
3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Khi gặp đám tang em cần có các biểu hiện gì?
- Yêu cầu thảo luận theo cặp.
- Gọi các đại diện trình bày ý kiến.
- GV cùng lớp nhận xét bổ sung.
- Cần tôn trọng đám tang thế nào?
3. Củng cố dặn dò:
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
- Vì sao cần tôn trọng đám tang?
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu ... y 4km 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK. 
- HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Vài HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4 km
8 km
16 km
12 km
20 km
 Bài 4**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
32 : 8 3 = 4 3 ; 45 2 5= 90 5
 = 12 = 450 
49 4 :7= 196 : 7 ; 234 : 6 : 3 = 39 : 3
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 = 28 = 13
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.(GV có thể sưu tầm tranh ảnh phù hợp)
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
- HS kể chuyện.
Gọi h/s đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
- Hội quê em có gì vui, tổ chức dịp nào?
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 25: NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2).
- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? trong BT3.
-** HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ giải bài tập 1:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- Nêu các từ chỉ người tham gia hoạt động nghệ thuật?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS nêu ý kiến.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s đọc đoạn thơ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi. 
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. 
- 4 nhóm thi tiêp sức. 
- HS nhận xét.
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu.
Tên các sự vật , con vật
Các sự vật, con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tre 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
Đạp qua ngọn núi 
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào vở. 
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi nhắc nhở. 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
- GV nhận xét. 
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- HS nhận xét 
 Bài 3 : 
- 1 HS đọc bài Hội vật. 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Cách gọi các con vật như người có tác dụng gì?
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 25: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT 
 VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
-** HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm 1 số mẫu trang trí HCN, 1 số bài vẽ của HS, phấn màu, vở TV, màu vẽ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
 - Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát HCN đã trang trí.
- HS quan sát.
+ Vị trí của hoạ tiết như thế nào?
- Hoạ tiết chính đặt ở giữa, hoạ tiết phụ đặt ở xung quanh.
+ Hoạ tiết và màu được sắp xếp như thế nào?
+ Hoạ tiết trong hình đã vẽ xong chưa?
- Chưa xong.
3. Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào HCN.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong VTV.
- HS quan sát.
+ Hoạ tiết chính ở HCN là gì?
- Bông hoa.
+ Bông hoa có bao nhiêu cánh? Hình của bông hoa như thế nào?
- Có 8 cánh, 4 cánh lớp trước , 4 cánh lớp sau
+ Hoạ tiết trang trí các góc có dụng ý gì?
- Dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng. 
- HS quan sát.
- HS quan sát. 
+ Cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hoàn cảnh. 
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ giống nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- GV quan sát, HD thêm cho HS .
- HS vẽ vào VTV.
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GVchọn 1 số bài vẽ hướng dẫn nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét xếp loại..
- HS chọn bài vẽ thích.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán:
Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3) (tr130)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tiền thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Kể các tờ tiền em biết?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- HS nêu ý kiến.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu.
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc.
3. Thực hành:
 Bài 1 (130):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời.
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
 Bài 2(131)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ.
- HS quan sát phần mẫu. 
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ.
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
 Bài 3 (131):
Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát + trả lời.
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ Ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đã biết và sử dung các tờ tiền nào? 
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi ND bài 2a.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: Trong trẻo, chông chênh...
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe viết: 
- HS viết bảng.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
- HS nghe. HS đọc lại.
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu. 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất.
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài: 
- HS viết vào vở.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS nghe đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập
 Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HD làm bài cá nhân vào VBT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét. 
a. trông, chớp,trắng, trên,
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm ở tuần học 25. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- HS trong lớp nêu hướng phấn đấu của tuần học 26.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 25.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 26.
- Nhận xét chung tình hình học tập sau dịp nghỉ tết nguyên đán.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s thi đua đọc các bảng nhân chia và quy tắc toán kết hợp hát các bài hát.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 25 BUOI 1.doc