Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện.
*KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; kiên định; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa
TUẦN 25 Ngày soạn: 19/2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện: HỘI VẬT I. Mục tiêu: KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. *KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; kiên định; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - YC đọc bài “Tiếng đàn”và nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:60’ Giới thiệu bài:1’ HĐ1: Luyện đọc: 14’ * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -GV đọc mẫu toàn bài. - YC nối tiếp nhau đọc từng câu đọc từng câu,GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - HD luyện đọc các từ ở mục A. - YC đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - YC đọc từng đoạn trong nhóm. - YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: 14’ -YC đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? HĐ3: Luyện đọc lại: 10’ -GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của bài. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. -YC thi đọc theo đoạn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. HĐ4: Kể chuyện:20’ * Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Gọi 1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 HD kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 2 HS kể lại cả câu chuyện. - NX, tuyên dương những em kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò : 2’ - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện. - 3 học sinh lên bảng đọc bài và nêu ND bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5HS nối tiếp đọc 5 đoạn. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu. +Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết. +Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. +Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em đọc lại đoạn 2 và 3. - HS thi đọc theo đoạn. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Tiết 3 : Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T) I. Mục tiêu:KT: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Học sinh biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). KN: - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. TĐ: - GDHS biết quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. KTbài cũ:3’ - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HD luyện tập:29’ Bài 1: -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò:2’ - GV quay giờ trên ... và gọi HS đọc. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. Tiết 4 : Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II I. Mục tiêu : KT: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. KN: - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. TĐ:- GDHS ý thức thực hiện các chuẩn mực đạo đức. *KNS: - Kĩ năng kiên định; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài:1’ 2. Hướng dẫn HS thực hành:28’ - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử NTN? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ. b) Nhường đường c) Cười đùa. d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường. e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3.Dặn dò:2- GV nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... +Để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, ... VN. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng. Ngày soạn: 19/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chính tả (nghe viết ): HỘI VẬT I. Mục tiêu: KT: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Hội vật". Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 a/b KN: - Rèn KN viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. TĐ:- GD ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. *KNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: GV đọc, 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :22’ - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, lực sĩ, vứt đi. - HS theo dõi. Tiết 2 : Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: KT:- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. KN: - Rèn kĩ năng giải toán. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ :3’ - Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HĐ1:Tìm hiểu bài: 13’ - Nêu bài toán, Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - GV hướng dẫn và giải bài toán. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. * H/dẫn giải bài toán 2( Tương tự như sgk) HĐ2:Luyện tập:16’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Yêu cầu HS ... ới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu câu. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài. +Chiều chiều em đứng nơi này em trông. Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: ... - HS theo dõi. Tiết 2 : Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: KT:- Biết giải toán "Bài toán liên quan ... về đơn vị", viết và tính được giá trị của biểu thức. KN: - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. (Lưu ý: Không làm bài tập 1) II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 1' HĐ1: Luyện tập về giải toán: Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm. - Đại diện vài em đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. HĐ2: Luyện tập về tính giá trị biểu thức.: Bài 4(a,b) - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:2’ - Nêu các bước giải"Bài toán ... về đơn vị”. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán.Lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số viên gạch lát một phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng hết là: 425 x 7 = 2975 (viên) ĐS: 2975 viên gạch - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bằng bút chì vào sgk. - Đại diện một số em đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét bổ sung. T/gian đi 1 giờ giờ giờ giờ Q/đường đi 4 km ...km ...km ...km - 2 em đọc yêu cầu của bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 -2HS nêu lại. Tiết 3 : Luyện từ và câu: NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO? I.Mục tiêu: KT:- Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời đúng các câu hỏi vì sao ? KN:- Rèn kĩ năng tìm nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3, III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Ôn tập về nhân hóa: Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc nội dung bài 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. HĐ2:Hướng dẫn xác định câu trả lời: Bài 2: - Yêu cầu 1em đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò - Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ?... - Hai em lên bảng làm bài tập 1. + Tìm những tn chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Lớp suy nghĩ làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. Những sự vật được nhân hóa Các sự vật được gọi bằng Các sự vật được tả bằng các TN - Lúa - Tre... chị cậu... phất phơ bím tóc bá vai thì thầm ... - Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung. a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. - HS trả lời. Ngày soạn: 23/2/2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên xã hội: CÔN TRÙNG I. Mục tiêu : KT: Học sinh biết Nêu được ích lợi và một số tác hại của côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoaì của một số côn trùng trên hình vẽ. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác. KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân. II. Các hoạt động dạy học: Các hình trong SGK trang 96, 97. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu nội dung bài học bài Động vật. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') HĐ1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 để thảo luận và trả lời câu hỏi. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con công trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Côn trùng là nững loại động vật không xương sống. Chúng có 6 chân.... HĐ2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1 : Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Hãy sắp xếp những ảnh côn trùng đó thành 3 nhóm: có ích, có hại và không có ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi giúp các nhóm. Bước 2: Mời các nhóm trưng bày. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể tên các nhóm côn trùng có lợi và nhóm côn trùng có hại. - 2HS trả lời, lớp theo dõi bổ sung. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, thảo luận các câu hỏi mà giáo viên nêu ra. - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Vài HS nhắc lại kết luận. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giưới thiệu trước lớp. - Lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc. Tiết 2 : Tập làm văn : KỂ VỀ LỄ HỘI I. Mục tiêu: KT:- Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. KN:- Rèn kĩ năng kể tốt, đúng yêu cầu đề bài. KNS: Tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hoạt động nhóm. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. HĐ2: Trình bày trước lớp.. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới. - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - HS nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3 : Toán : TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Giới thiệu các tờ giấy bạc - GV giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. HĐ2:Luyện tập: Bài 1(a,b): - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2(a,b,c) Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: Màu sắc của tờ giấy bạc, dòng chữ và số. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tự làm bài. Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Một em đọc nêu cầu của bài. - HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - HS theo dõi.
Tài liệu đính kèm: