Giáo án Tuần 26 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 26 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2 + 3 :Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 70 + 71 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I. Mục đích yêu cầu

 A. Tập đọc

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Chử Đồng Tử là ng¬¬¬ười có hiếu học, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

B. Kể chuyện:

- HS đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu, 1 đoạn theo sự giúp đỡ của giáo viên

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
	Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Tiết 26: CHÀO CỜ
________________________________________________
Tiết 2 + 3 :Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 70 + 71 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I. Mục đích yêu cầu
 A. Tập đọc
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu học, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B.. Kể chuyện:
- HS đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu, 1 đoạn theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, tranh. 
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HS luyện đọc cá nhân, nhóm 2, nhóm 4.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài	 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc câu trong đoạn: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- Cho học sinh chia đoạn 
- GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
- Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời, hiển linh. 
* Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét	
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
* Cho học sinh đọc thầm 1
CH: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo?
 * Cho học sinh đọc thầm 2
CH: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3
CH: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Nhận xét
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 4+5
CH: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
+ Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện
2.4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại đoạn 2
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2
- Nhận xét và bình chọn
- Cho học sinh thi đọc cả bài
- Nhận xét
2.5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh 
- Đặt tên cho từng bức tranh, sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện 
- Học sinh đặt tên cho từng bức tranh, tập kể từng đoạn theo tranh 
- Nhận xét
- Gọi 3 học sinh kể 
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì - Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.	
-2HS đọc thuộc bài: Ngày hội rừng xanh.
-1 HS nêu nội dung bài.
- Theo dõi
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu
- Học sinh chia đoạn: 4 đoạn
- Học sinh đọc và phát hiện cách nhấn giọng.
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn 
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
* Học sinh đọc thầm 1
- Mẹ mất sớm hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất....ở không
* Học sinh đọc thầm 2
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát, vùi mình bên bãi lau để trốn...
* Học sinh đọc thầm đoạn 3
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh gia đình của Chử Đồng Tử
- Truyền dạy cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải...
- Chử Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ có công lớn với nước, với dân
- Học sinh thi đọc đoạn 2
- Nhận xét
- Thi đọc cả bài
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- Học sinh đặt tên cho từng bức tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh (Theo nhóm 4)
Tranh 1 : Tình cha con.
Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ.
Tranh 3 : Truyền nghề cho dân.
Tranh 4 : Uống nước nhớ nguồn. 
- Học sinh tiếp nối kể từng đoạn của câu chuyện -> cả câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.
Tiết 4: Toán
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số tờ tiền có giá trị 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng.
- HS thực hành theo nhóm 2, nhóm 4, ca nhân.
* HSKT : Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh so sánh các tờ giấy bạc
- GV nhận xét, đánh giá điểm .
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện tập
Bài tập 1(132)
 - Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2(132)
- Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - tổ chức cho HS thi đua theo tổ (đại diện 3 em)
*Khuyến khích HS lấy bằng nhiều cách.
Bài tập 3(132)
- Gọi học sinh hđọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua đồ vật nào ?
b. Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật nào ?
Bài tập 4(132)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV chấm bài nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa các tờ giấy bạc:
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu - làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
+ Chiếc ví có nhiều tiền nhất là chiếc ví C
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài tập cá nhân - báo cáo theo tổ.
a. Lấy 2000 đồng + 1000 đồng + 500 đồng + 100 đồng = 3600 đồng
b. Lấy 500 đồng + 2000 đồng + 500 đồng = 7500 đồng
c. Lấy 2000 đồng + 1000 đồng + 100 đồng = 3100 đồng
hoặc : 2 tờ 500 đồng, 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 100 đồng.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài tập theo nhóm 4.
a. Mai có đủ số tiền mua đựơc 1 cái kéo
b. Nam mua được một sáp màu và 1 thước kẻ, hoặc bút mực và kéo.
- Học sinh đọc yêu cầu, phân tích, nêu cách làm
- Học sinh làm bài tập ra vở
 Bài giải
 Mẹ mua hết số tiền là:
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
Tiết 51: TÔM
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
___________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc 
Tiết 26: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ – NGHE NHẠC
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
____________________________________________
Tiết 3: Toán
 Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I. Mục tiêu
Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
Biết sử lí số liệu và lập được dãy số liệu.(ở mức độ đơn giản)
 - HS thực hành làm các bài tập 1,2,3,4 SGK.
 * HSKT : Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài học.
 - HS thực hành làm bài theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân.
III . Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- YC học sinh giải bài tập (133)
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá điểm. 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. HD Làm quen với dãy số liệu 
- GV cho học sinh quan sát tranh, PT
+ Bức tranh này nói về điều gì ?
a. GV giới thiệu các số đo chiều cao trên là dãy số liệu 
b. Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy.
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ? 
- Tương tự như vậy với các số còn lại 
+ Dãy số liệu trên có mấy số ? 
2.3. Bài tập
Bài 1(135) 
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- Theo dõi học sinh trả lời từng câu hỏi.
- Nhận xét
Bài 2 (135)
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn học sinh thực hành theo nhóm 2
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 3(135) 
- Cho học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS làm bài ra PBT.
- GV chấm PBT cho HS - nhận xét.
Bài 4(135)
- Nêu yêu cầu - cho HS thực hành theo nhóm 4.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS giải bảng con, bảng lớp
- 1 học sinh đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. 1 học sinh khác ghi lại các số đo : 122cm ; 130cm ; 127cm ; 118cm.
- Là số thứ nhất 
- Có 4 số 
- Học sinh lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao để được danh sách Anh : cao 122 cm ; Phong : cao 130 cm 
Ngân: cao 127 cm; Minh: cao 118 cm.
- Học sinh đọc lại 
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
a. + Hùng cao 125 cm
 + Dũng cao 129 cm
 + Hà cao 132 cm
 + Quân cao 135 cm
b.- Dũng cao hơn Hùng 4 cm
 - Hà thấp hơn Quân 3 cm
 - Hùng và Hà thì Hà cao hơn; Dũng và Quân thì Dũng thấp hơn.
- HS nêu yêu cầu làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm trả lời.
a. Tháng 2 năm 2004 co 5 ngày chủ nhật.
b. Chủ nhật đầu tiên là ngày 1.
c. Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng.
- HS nêu yêu cầu, làm bài ra PBT.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 35 kg; 40 kg; 45kg ; 50 kg; 60 kg.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 60kg; 50 kg; 45 kg; 40 kg; 35 kg. 
- HS nêu yêu cầu - làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một soó nhóm báo cáo kết quả.
a. Dãy số trên có tất cả 9 số, số 25 là số thứ năm trong dãy.
b. Số thứ ba trong dãy là số 15; Số 15 lớn hơn số thứ nhất trong dãy 10 đơn vị.
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________
Tiết 4: Chính tả ( nghe -viết)
Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục đích yêu cầu
- HS nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập sgk.
* HSKT: Luyện nghe viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở
3. Hình thức: - HS thực ahnhf làm bài cá nhân, nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc các từ cho HS viết bảng con.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
2. Bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
CH: Bài văn tả gì?
- Giáo viên đọc một số từ khó cho học sinh viết ra bảng
- Nhận xét
b. Giáo viên đọc bài
- Giáo viên đọc thong thả từng câu
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học ... m bài tập 4(135)
- Bảng này có 2 hàng
- Hàng trên ghi tên các gia đình
- Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
- Gia đình cô Mai có 2 con, gia đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con. 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời miệng
a. Lớp 3 A có 13 học sinh giỏi.
 Lớp 3 D có 15 học sinh giỏi.
b. Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3B 7 học sinh giỏi.
c. Lớp 3C có nhiều số học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít số học sinh giỏi nhất.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2, báo cáo
a. Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
 Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
b. Lớp 3A và 3C trồng được tẩt cả 95 cây
c. Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là 12 cây và nhiều hơn lớp 3B là 3 cây.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào PBT.
a. Tháng 2 cửa hàng bán được số mét vải
 trắng là 1040m, vải hoa là 1140m.
b. Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là 100m.
c. Tháng 1 cửa hàng bán được 1875m vải 
hoa.
 Tháng 2 cửa hàng bán được 1140m vải hoa.
 Tháng 3 cửa hàng bán được 1575m vải hoa.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý theo dõi.
__________________________________________
Tiết 3: Mĩ Thuật
Tiết 26: TẬP NẶN TẠO DÁNG
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT
Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( tiết 2)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc
	_______________________________________________________
 	Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 52: CÁ
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
____________________________________________
Tiết 2: Tiếng Anh
Tiết 36: UNIT 7: FAMILY MEMBERS SECTION B(1,2,3)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân
_____________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 129: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, phân tích và sử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
- HS thực hành làm đúng các bài tập trong SGK.
* HSKT: Luyện làm bài 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho học sinh làm bài tập.
 - HS thực hành theo cá nhân, nhóm 2(BT2), nhóm 4 (BT4), tổ (BT3)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm bài 4 (137) - nhận xét.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD học sinh luyện tập.
Bài 1(138)
- GV nêu yêu cầu HD học sinh làm PBT.
- GV chấm bài cho HS nhận xét.
Bài 2(138)
- Nêu yêu cầu - HD học sinh phân tích đề bài (bảng phụ)
- Tổ chức cho HS làm bài ra nháp.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3(139)
- Nêu yêu cầu tổ chức cho HS thi đua theo tổ.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đáng giá tổ thắng cuộc.
Bài 4(139)
- Nêu yêu cầu - HD học sinh thực hành theo nhóm 4 ra PBT.
- GV nhận xét bài của HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên bảng chữa bài tập.
- HS nêu yêu cầu - Làm PBT.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
- HS nêu yêu cầu - PT đề bài
- HS làm theo nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
b. Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây thông và cây bạch đàn là:
 2540 + 2515 = 5055 (cây)
- HS nêu yêu cầu thi đua theo tổ.
A
a. Dãy số trên có tất cả: 
C
b. Số thứ tư trong dãy là: 
HS nêu yêu cầu làm bài theo nhóm 4.
Giải
Văn nghệ
Kể chuyên
Cờ vua
Nhất
3
2
1
Nhì
0
1
2
Ba
2
4
0
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
____________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được các từ lễ, hội , lễ hội.(BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội.(BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn của BT3.
* hskt: Luyện đọc, viết lại các từ ngữ về lễ hội, luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ (BT1); PBT cho (BT3.)
 - HS thực hành theo nhóm 2 (BT1); nhóm 4 (BT2)
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách cách nhân hoá?
- Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Quan sát học sinh làm theo nhóm 2.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày
- Có 3 cách nhân hoá:
+ Dùng từ gọi người để gọi vạt
+ Dùng từ tả người để tả vật.
+ Nói chuyện với sự vật như nói chuyện với con người.
- 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào nháp theo nhóm
- Học sinh lên trình bày
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Lễ
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phông tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Lễ hội
- Nhận xét
* Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Gọi học sinh trình bày 
- Khuyến khích- động viên
Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài PBT.
- GV chữa bài - Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu
+ Lễ hội : Đền Gióng, chùa hương, tháp Bà, chùa Keo...
+ Hội: Hội đua thuyền, hội đua voi, hội kéo co...
+ Hoạt động trong lễ hội và hội: cúng phật, tưởng miện, đua voi, kéo co, ném còn...
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm vào nháp
- Học sinh lên bảng thi điền nhanh, đúng 
a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa. 
đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi 
tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô - phi đã về ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất nước ta thời xưa.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
	(Tự kiểm tra)
Câu 1 : Đặt tính rồi tính (4 điểm)
 a , 1012 b, 5060 5 	
 5 00 1012
 5060 06
 10
 0
 c , 2526 5 d, 1865 6
 02 505 06 310
 26 05
 1 5 
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức (3 điểm)
a , 49 x 4 : 7 = 196 : 7
 = 28
b , 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450
c , 234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 13
Câu 3: Bài toán(3điểm)
 Một xe chở được 1425 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
 Tóm tắt 
 Một xe : 1425 viên
 3 xe : .... viên gạch? 
 Bài giải:
Ba xe như thế chở được số viên gạch là
: 3 = 475 (viên gạch)
 Đáp số: 475 viên gạch
	_______________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 26: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( tiết 2)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến
_________________________________________________
Tiết 1: Tập viết 
 Tiết 24: ÔN CHỮ HOA T
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1dòng)
- Viết tên riêng Tân Trào bằng cữ chữ nhỏ.(2 dòng)
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - Mẫu chữ T
 - Tên riêng : Tân Trào và câu ứng dụng (bảng phụ)
2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét, chấm bài viết ở nhà của một số em.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- YC học sinh tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV viết mẫu chữ hoa T - Nêu cách viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Tân Trào và giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng 
- Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng
Tân Trào
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa
- Giáo viên viết mẫu : Dù, Nhớ
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
 - Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp
- Nhận xét giờ học
- Học sinh viết bảng con: Sầm Sơn
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh tìm chữ hoa: T, D, Nh
- Theo dõi
- HS luyện viết bảng con.
T
- Học sinh đọc từ ứng dụng Tân Trào 
- Nêu những hiểu biết của mình về Địa danh Tân Trào.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
	Tân Trào
- Nhận xét
- Học sinh đọc câu ca dao
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng. 
Viết chữ T: 1 dòng
Viết chữ T và Tr: 1 dòng
Viết tên riêng : Tân Trào : 2 dòng
- Học sinh viết bài vào vở
- Thu bài, chấm.
- Học sinh nhắc lại.
- Chú ý theo dõi.
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 26: KỂ VỀ NGÀY HỘI
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu ( BT2).
- HS làm được các bài tập trong SGK.
* HSKT : Luyện kể về ngày hội theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các gợi ý
- HS luyện tập kể theo nhóm 4, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh kể tên một số lễ hội của 
nước ta?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Giáo viên viết câu hỏi lên bảng
- Hướng dẫn các em chọn và kể về một ngày hội nào đó?
*Gợi ý
a. Đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào, ở đâu ?
b. Mọi người đi xem hội nh thế nào ? 
d. Hội có những trò vui gì ?
e. Cảm tưởng của em về ngày hội đó ntn ?
- Học sinh dựa vào gợi ý để kể
- Lưu ý cách dùng từ của học sinh
Bài tập 2 
- Hướng dẫn học sinh làm bài cá nhân
- Các em viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- Gọi học sinh đọc bài viết
- Nhận xét. 
3. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét, dặn dò
- Hội lim, hội xuống đồng, hội đua thuyền, hội ném còn, hội xoè chiêng,....
- Học sinh đọc yêu cầu
- Một học sinh kể mẫu( Theo 6 gợi ý) .
- HS luyện kể chuyện theo nhóm 4. 
- Một vài học sinh tiếp nối nhau thi kể
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay hấp dẫn người nghe. 
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh đọc bài viết
 Nắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc