Giáo án Tuần 34 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tuần 34 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019

Tập đọc - Kể chuyện

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. Mục tiêu

* Tập đọc: Đọc đúng : vung rìu, lăn quay, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội, ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; Giải thích các hiện tượng thiên nhiênvà ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi trong bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1 phút)

2. Luyện đọc (10 phút)

a. GV đọc diễn cảm toàn bài

b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc từng câu

+ Rút từ khó - luyện đọc

- Đọc từng đoạn trước lớp.

+ HD luyện đọc đoạn

+ Hiểu từ mới SGK

- Đọc từng đoạn trong nhóm

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)

-YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :

+ Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?

- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :

+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?

+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội.

- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :

+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?

+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như TN ? Chọn một ý em cho là đúng.

Tiết 2

4. Luyện đọc lại (10 phút)

- HD luyện đọc.

5. Kể chuyện (20 phút)

a) GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện.

b) HD HS kể chuyện theo tranh

- Gợi ý HS kể.

C. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là cách giải thích của cha ông ta về các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng tròn), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi trong bài.

- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu

- Luyện đọc

- HS đọc từng đoạn trước lớp.

- 1 HS đọc phần chú giải SGK.

- Các nhóm thi đọc bài trước lớp

+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.

+ Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.

+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.

+ Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.

- HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi, nêu lí do.

- HS đọc nối tiếp các đoạn.

- Các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện.

- HS đọc các gợi ý trong SGK.

- 1 HS giỏi nhìn gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp.

- Một vài HS thi kể trước lớp.

- Vài HS nêu.

- HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 34 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2019
Đạo đức 
CÁC LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở NINH VÂN
I. Mục tiêu: HS hiểu biết về tập tục, lề lối và các phong tục tập quán ở địa phương (nơi mình đang sống).
- GD tình yêu que hương, đất nước; biết giữ gìn bản sắc của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về các lễ hội, ngày hội của địa phương.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Kể một số sản phẩm của làng nghề truyền thống của địa phương em.
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và PT làng nghề?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu cáclễ hội truyền thống của Ninh Vân.
- GV nêu khái niệm về lễ hội: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
- Kể tên một số lễ hội của địa phương em. Các lễ hội được tổ chức vào thời gian nào?
b) Tìm hiểu các hoạt động trong lễ hội, ngày hội
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: 
- Kể các hoạt động diễn ra trong lễ hội, ngày hội.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV chốt: Lễ hội là phong tục, tập quán tốt đẹp mà cha ông truyền lại.
+ Cần phải giữ gìn, bảo vệ và phát huy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn lại các bài đạo đức đã học ở HKII CB cho tiết sau.
- Vài HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Vài HS nhắc lại khái niệm.
- Các lễ hội: 
+ Lễ hội làng Xuân Vũ (10-2 âm lịch)
+ Lễ hội 3 thôn (Tam thôn): Thượng, Hệ, phú Lăng, ngày 10/ 3 âm lịch.
+ Lễ đánh trống (động trống) vào 10/ 1 âm lịch ở làng Thượng.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời CH; các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Dâng hương, cúng tế.
+ Rước kiệu.
+ Các trò chơ, ca hát.
+ Thăm hỏi, chúc mừng.
+ Mở tiệc, đãi cỗ.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
**************************************
Tập đọc - Kể chuyện 
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc đúng : vung rìu, lăn quay, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội, ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; Giải thích các hiện tượng thiên nhiênvà ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
-YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội.
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như TN ? Chọn một ý em cho là đúng.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- HD luyện đọc. 
5. Kể chuyện (20 phút)
a) GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
b) HD HS kể chuyện theo tranh
- Gợi ý HS kể.
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là cách giải thích của cha ông ta về các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm trăng tròn), đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK.
- Các nhóm thi đọc bài trước lớp
+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+ Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
+ Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
- HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi, nêu lí do.
- HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc các gợi ý trong SGK.
- 1 HS giỏi nhìn gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
- Vài HS nêu.
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán
ÔN TẬP VỀ BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong PV 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2 ;3; 4 (cột 1, 2)
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính hàng trên mỗi ý của BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Thực hành (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu của BT.
- Lưu ý HS yếu khi thđặt tính và thực hiện phép cộng có 3 số hạng.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc BT.
- Hỏi: BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: Yêu cầu HS làm 2 cột đầu.
- Gọi 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn tập CBị KT cuối năm.
- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính hàng trên mỗi ý của BT2 tiết trước.
* 1 HS nêu YC của BTvà làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS nhận xét và nêu cách tính nhẩm.
* HS làm BT và vở; 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
 Củng cố cách thực hiện 4 phép tính.
* 1 HS đọc BT; HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
 6450 : 3 = 2150 (lít )
Cửa hàng còn lại số lít dầu là:
 6450 - 2150 = 4300 (lít)
 Đáp số: 4300 lít dầu
* HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS khá, gỏi lên bảng làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
Đáp án: 326 x 3 = 987
 211 x 4 = 844
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2019
Tập đọc 
MƯA
I. Mục tiêu: Đọc đúng: lũ lượt, lật đật, lửa reo, bác ếch, lặn lội
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài bài thơ : Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kể câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng và nêu ý nghĩ của câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ 
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Hiểu từ mới : SGK. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
* YC đọc thầm 3 khổ thơ đầu, trả lời :
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ.
* YC đọc thầm khổ thơ 4, trả lời :
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ?
GV: Mưa to gió lớn, mọi người càng có dịp ngồi cùng nhau, đầm ấm bên bếp lửa.
YC đọc thầm khổ 5, trả lời :
- Vì sao mọi người thương bác ếch ?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
4. Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- YC vài HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về HTL bài thơ.
- 2 HS kể câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng và nêu ý nghĩ của câu chuyện.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc bài
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- Các nhóm đọc bài
- Khổ thơ 1 tả cảnh trước cơn mưa : mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời chui vào trong mây. Khổ thơ 2, 3 tả trận mưa dông đang xảy ra : chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát ; gió hát giọng trầm giọng cao ; sấm rền, chạy trong mưa rào,
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến nhữ ... ïy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Ôn tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu YC và ND của BT.
- Gợi ý cho HS yếu đếm số ô vuông và trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV vẽ hình lên bảng.
- Gợi ý HS chia mảnh đất thành 2 hình: Hình vuông cạnh 6 cm và hình vuông cạnh 3m. Tính DT 2 hình đó rồi cộng lại được diện tích hình H.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Quan tiết ôn tập cần lưu ý những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn VN ôn lại các dạng toán đã học.
- Vài HS nêu.
- HS khác nhận xét.
* HS đếm và trả lời theo YC của BT.
- Vài HS trả lời; HS khác nhận xét.
+ Hình A có diện tích là 8cm2.
+ Hình B có diện tích là 10cm2
+ Hình C có diện tích là 18cm2
+ Hình D có diện tích là 8cm2
* 1 HS đọc BT; HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: a) 36cm ; 36cm
 b) 72cm2 ; 81cm2
 * 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở; 1 HS khá, giỏi làm trên bảng.
Bài giải
Diện tích hình vuông cạnh 6cm là:
 6 x 6 = 36(cm2 )
Diện tích hình vuông cạnh 3cm là:
 3 x 3 = 9 (cm2 )
Diện tích hình H là: 6 + 9 = 45 (cm2 )
 Đáp số: 45cm2
********************************
Tập viết 
ÔN CHỮ HOA : A, M, N, V
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười ... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS ý thức luyện chữ và giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ chữ dạy Tập viết (THTV 1002), Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2); Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- YCHS luyện viết trên bảng lớp và bảng con chữ Y, Phú yên, Yêu trẻ... để tuổi cho.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10 phút)
a. Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ A, D, V, T, M, N, B, H. Kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : An Dương Vương - là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã xây thành Cổ Loa.
- HD tập viết trên bảng con : An Dương Vương
c. Luyện viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ứng dụng
- GV giải thích : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HD HS viết các chữ : Tháp Mười, Việt Nam.
3. Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút)
 - Nêu YC viết theo cỡ nhỏ 
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm, chữa bài (5 phút)
 Chấm một số bài - nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò (1 phút): Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành.
- HS luyện viết trên bảng lớp và bảng con chữ Y, Phú yên, Yêu trẻ... để tuổi cho.
- HS tìm chữ hoa : A, D, V, T, M, N, B, H 
- Tập viết chữ A, D, V, T, M, N, B, H trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Tháp Mười, Việt Nam.
- Viết bảng con.
- Viết bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết.
Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2019
	Tập làm văn 
NGHE - KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu: Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ; Bảng lớp viết các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. HD HS làm bài (30 phút)
Bài tập 1
- HD QS từng ảnh minh hoạ.
- GV đọc bài. Đọc xong từng mục, hỏi HS :
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì?
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào ?
+ Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ?
- GV đọc lần 2, 3.
- YC HS thực hành nói : Trao đổi theo cặp.
Bài tập 2
- HD HS thực hành viết vào sổ tay hoặc VBT.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép sổ tay.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS trả lời từng câu hỏi.
Tàu phương Đông 1 của Liên Xô
+ Ngày 12/4/1961
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ra-rin
+ 1 vòng
+ Ngày 21/7/1969
+ Đó là chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1980.
- Các nhóm trao đổi theo cặp
- HS thực hành viết.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
\
Toán 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Biết giải các bài toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 1 HS lên bảng chữa BT2 trong VBT toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Ôn tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS đọc BT.
- Gọi HS nêu cách giải BT.
- HDHS yếu làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc BT.
- Gọi 1 HS nêu cách giải BT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc BT.
- HDHS các bước giải tương tự BT2.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi HS trả lời và giải thích vì sao lại chọn Đ, S.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và CB bài sau.
* 1 HS đọc BT; HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải
Năm ngoái số dân của xã đó là:
 5236 + 87 = 5323 (người)
Năm nay số dân của xã đó là:
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
* HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Cửa hàng đã bán số cái áo là:
 1245 : 3 = 415 (cái áo)
 Cửa hàng còn lại số cái áo là:
 1245 - 415 = 830 (cái áo)
 Đáp số: 830 cái áo.
* Các bước làm tương tự BT2.
 Đáp số: 16400 cây.
* HS tự làm bài vào vở.
- Vài HS trả lời.
HS khác nhận xét và giải thích cách làm. Đáp án: a - Đ ; b - S 
Tự nhiên và xã hội - Tiết 68
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và núi.
- GDHS các KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; quan sát, so sánh. 
- GD ý thức BVMTTN biển đảo.
* Phương pháp Bàn tay nặn bột: Nhận biết, phân biệt được đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Mô tả bề mặt của lục địa.
- Nhận xét, cho điểm HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bề mặt lục địa
* PP Bàn tay nặn bột: Nhận biết, phân biệt được đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng.
Bước 1. Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết trên lục địa có sông, suối, hồ . Vậy trên lục địa còn có những gì, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu?
Bước 2: Hình thành biểu tượng ban đầu.
- GV: Bề mặt lục địa không bằng phẳng.
Trên bề mặt lục địa có những chỗ lồi lõm, có chỗ có nước, có chỗ không có nước. Vậy những chỗ đất đá nhô lên cao và những chỗ bằng phẳng đó chính là gì, đó chính là ND chúng ta cần thảo luận tìm hiểu?
Bước 3. Đề xuất câu hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận đưa ra các câu hỏi để hỏi các bạn. GV ghi hệ thống câu hỏi lên bảng.
- GV chỉ trên H1, 2, 3, 4, 5 nêu núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
Bước 4: Đề xuất phương án, thí nghiệm để trả lời câu hỏi
- Gọi HS đưa ra các đề xuất phương án để tìm cách trả lời các câu hỏi.
Bước 5. Kết luận
- Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
b) Hoạt động 2 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- HD HS vẽ hình
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nêu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Các nhóm quan sát H1, 2, 3, 4, 5 SGK thảo luận đưa ra các câu hỏi:
+ Núi cao hơn đồi có phải không?
+ Đỉnh núi nhọn hay tròn?
+ Hai bên sườn núi thế nào?
+ Núi được cấu tạo bằng đá hay đất?
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
- HS nêu: Bằng quan sát tranh ảnh, viết những hiểu biết của mình về Bề mặt lục địa, đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng.
+ Đồi núi hoàn toàn khác nhau. Núi cao hơn, có đỉnh nhonï, sườn dốc. Đồi thấp hơn, đỉnh tròn, hai bên thoai thoải.
+ Đồi thường bằng đất, húi thường bằng đá.
+ Đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng. Cao nguyên đất có màu đỏ. Đồng bằng đất có màu nâu.
- Vài HS nhắc lại.
- HS thực hành vẽ hình.
- Trưng bày hình vẽ
***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_34_cac_mon_lop_3_nam_hoc_2018_2019.doc