Giáo án Tuần thứ 16 Lớp 3

Giáo án Tuần thứ 16 Lớp 3

PPCT 46-47 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

ĐÔI BẠN

I/. Mục tiêu

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.

-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 Hs khá – giỏi trả lời được câu hỏi 5

Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Hs khaù giỏi kể được toàn bộ câu chuyện

II/ Phương tiện

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009 
PPCT 46-47 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
I/. Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khĩ khăn.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 Hs khá – giỏi trả lời được câu hỏi 5
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Hs khá giỏi kể được toàn bợ câu chuyện 
II/ Phương tiện
III/. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: Giới thiệu: 
H Đ 1 luyện đọc câu, đoạn 
MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Tt nội dung 
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
Đại diện một số nhóm đọc 
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
H Đ 2 tìm hiểu bài: 
MT : -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 Hs khá – giỏi trả lời được câu hỏi 5
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
HS K-G Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
H Đ 3 Luyện đọc lại
MT Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
H Đ 1
MT : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Hs khá giỏi kể được toàn bợ câu chuyện 
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhạn xét phần kể chuyện của HS.
Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
- học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc.
-HS đồng thanh theo tổ.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
PPCT 76 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/. Mục tiêu
 - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- Gd hs thực hiện chính xác trình bày đẹp
II/ Phương tiện 
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới: Giới thiệu: 
H Đ1Bài 1:
MT : Biết làm tính các phép tính nhân và chia đã học 
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:-Gọi 1 HS nêu YCBT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
H Đ 2 Bài 3
MT Vận dụng pt đã học vào giải toán đố
-Gọi 1 HS đọc đề.
Bài toán giải bằng mấy pt
 -YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
H Đ 3 Bài 4
MT : biết cách tìm kết quả khi them, bớt hoặc gấp giảm một số lần 
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
324 x3 = 972 3 x 324 = 927 150 x 4 = 600
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. 684 : 6 = 114  630 : 9= 70 
2 pt 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm V.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
8+4 =12 ; 12 +4 =16
-Ta lấy số đó nhân với 4.
8x4 =32 ; 12x4=28 
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
8-4 =4 ; 12- 4= 8 
-Ta lấy số đó chia cho 4.
8:4 =2 ; 12:4 = 3 
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
PPCT 31 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ĐÔI BẠN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả. 
- Làm đúng bài tập 2b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. 
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: GTB: Ghi tựa:
 HĐ 1 viết chính tả:
MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ? 
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người bố được viết như thế nào ?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Gv nhận xét
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Gv đọc lại bài hs soát lỗi: 
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
 HĐ 2 làm BT:
MT : Làm đúng bài tập 2b.
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV có thể chọn bài b
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc.
-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng: Thành, Mến.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại....
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộ ... LÚA LÊN
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” (BT1)
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
- Giáo dục HS ý thức tự bảo vệ môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Giấu cày và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
H Đ1 kể chuyện
MT Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” 
-GV kể 2lần.
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? 
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo.
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dỏi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
H Đ2 Bài tập 2: 
MT : Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý
Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
GDMT chúng ta nên kể tự nhiên mạnh dạn và biết kể thể hiện sự tự hào về quê hương đất nước
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: 
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe. 
-HS theo dõi. 
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là ở vùng quênhưng chưa khi nào thấy trang trại rộng rãi như của bác nông dân, em thích lắm. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá, cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
PPCT 80 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
GD hs thực hiện chính xác và trình bày đẹp 
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài
H Đ1Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
MT : Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những p tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần 
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV gợi ý:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Cho HS tự làm bài, sau đó YC 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Gv chữa bài.
-Nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng làm bài.
125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
-HS làm bài:
 375 – 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
 306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337 
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 a.81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 19 x 9
 = 171
PPCT 16 ÂM NHẠC
- KĨ chuyƯn ©m nh¹c; c¸ heo víi ©m nh¹c
- Giíi thiƯu tªn nèt nh¹c qua trß ch¬i
 I. Mơc tiªu:
- Biết nội dung câu chuyện
- BiÕt tªn gäi c¸c nèt nh¹c vµ t×m vÞ trÝ c¸c nèt nh¹c qua trß ch¬i.
II. Phương tiện
1. §äc kÜ c©u chuyƯn C¸ heo víi ©m nh¹c
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc chđ yÕu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu HS hát bài Ngày mùa vui
-Yêu cầu HS nêu tên một số nhạc cụ dân tộc
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi tựa
*Hoạt động1: Kể chuyện âm nhạc 
-GV cho HS nghe chuyện Cá heo với âm nhạc
-GV đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện
-Mọi người đã làm gì để đàn cá theo mình?
-Kết quả ra sao?
-Em thấy cá heo là con vật như thế nào?
-> Kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới cả một số loài vật.
-Yêu cầu HS hát lại bài Lớp chúng ta đoàn kết, Ngày mùa vui
-GV nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc 
Đồ-Rê-Mi-Pha-Son-La-Si
+Trò chơi: Bảy anh em
-GV nêu tên trò chơi-Hướng dẫn cách chơi
(7 em mang tên 7 nốt nhạc Đồ-Rê-Mi-Pha-Son-La-Si đứng cạnh nhau theo thứ tự 7 nốt nhạc. GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải nói có...)
-Tổ chức cho HS chơi
-GV nhận xét, sửa sai
+Trò chơi: Khuông nhạc bàn tay
-GV giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay
-Hướng dẫn tập ghi nhớ các nốt nhạc trên “khuông nhạc bàn tay”
4. Củng cố Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Học hát bài: Ngày mùa vui (lời 2)
Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
-HS hát +múa đơn giản
-Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh
- HS nhắc tựa
-HS lắng nghe
-HS trả lời theo nội dung được nghe
-Cho cá heo nghe âm nhạc
-Đàn cá heo theo tàu ra biển khơi
-Cá heo rất đáng yêu. Chúng rất thích nghe nhạc.
-HS theo dõi
-HS hát lại bài Lớp chúng ta đoàn kết, Ngày mùa vui
- HS theo dõi
-HS chơi trò chơi Bảy anh em
-HS theo dõi
-HS tập ghi nhớ 5 nốt nhạc Đồ-Rê-Mi-Pha-Son trên “khuông nhạc bàn tay”
PPCT 16 ĐẠO ĐỨC
Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu 
-Biết cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
-Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt đợng đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tở chức. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3 hs trả lời nội dung bài cũ
3.Bài mới: .GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là TBLS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
Cách tiến hành: 
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
-Đàm thoại:
+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
+Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
+Chúng ta cần phải có thái độ ntn đối với các TBLS?
-GV kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS. 
-Lắng nghe và trả lời.
-HS lắng nghe.
-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- .đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-..phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
Cách tiến hành:
1.GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm TL nhận xét các việc sau:
 a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi thăm viếng nghĩa trang LS.
b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.
c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình TBLS neo đơn bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
d.Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
2.Các nhóm thảo luận.
3.Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4.GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm.
5. Liên hệ thực tế: HS kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các TBLS.
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành.
-Tìm hiểu về các HĐ đền ơn , đáp nghĩa đối với các gia đình TBLS ở địa phương.
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các TBLS. Các bà mẹ VNAH, đặc biệt là của các anh hùng LS thiếu niên như: Kim Đồng, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sau, Lý Tự Trọng,.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 CKTKNBVMT.doc