Tuần 20
Tập đọc Ở lại với chiến khu
I/ Mục tiêu :
- TĐ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi ).
+ Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
- KC: Kể lại được từng đoạn cu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Tuần 20 Tập đọc I/ Mục tiêu : - TĐ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi ). + Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. - KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị : - GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” ( 4’ ) Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh gợi cho em biết điều gì ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Ở lại với chiến khu”. Ghi bảng. Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ ) GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. HD luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi:Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ? Giáo viên chốt lại: vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. + Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi:Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? Cho đọc thầm đoạn 4 và hỏi: Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. Cho thảo luận nhóm và trả lời CH :Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời HS quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. - HS đọc theo tổ Cá nhân Đồng thanh Học sinh đọc thầm. HS trả lời Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Lượm, Mừng và tất cả . xin ở lại. Các bạn sẵn sàng tụi Tây, tụi Việt gian. Mừng em phải trở về. Trung đoàn nguyện vọng của các em. Tiếng hát giữa đêm rừng lạnh tối. Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét. Hoạt động 4: HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý Cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi em 1 đoạn. Chia thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể. Củng cố : ( 2’ ) - Gọi HS nêu nội dung câu chuyện. HS các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét HS đọc lại các câu hỏi 4 học sinh lần lượt kể HS kể theo nhóm. - HS nêu Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán I/ Mục tiêu : - Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước, trung điểm của 1 đoạn thẳng. - HS làm được BT 1, 2. HS khá giỏi làm các BT 3 II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Số 10 000. Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng (1’ ) Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa ( 8’ ) Giáo viên vẽ hình : A O B Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là điểm ở giữa hai điểm A và B O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là ba điểm phải thẳng hàng. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng ( 8’ ) Giáo viên vẽ hình : A 3cm M 3cm B Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: M là điểm ở giữa hai điểm A và B AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm ). Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh hiểu. Hoạt động 3 : thực hành ( 8’ ) Bài 1 : Viết tên các điểm vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm : M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không thẳng hàng O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì : + A, O, B thẳng hàng + AO = OB. H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng HG O là điểm ở giữa hai điểm A và B: đúng H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không thẳng hàng. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3: Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS quan sát và nhận xét HS quan sát Học sinh nhận xét M O A D N C Cá nhân HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài A O B M C D E H G Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên A O B C D N E G H I K HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Chính tả Nghe – viết I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài: (1’)giờ chính tả hôm nay thầy hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu. Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe - viết Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ, Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Theo dõi, uốn nắn HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ ) Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời. Là sấm và sét Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngần Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè. Là c ... sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 10’ ) Bài tập a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn Nhận xét Bài tập b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. ( 24’ ) Gọi học sinh đọc lại. Học sinh đọc Chữ đầu đoạn, câu, tên riêng. Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống : l hoặc n Điền vào chỗ trống : iêt hoặc iêc Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Đạo đức I/ Mục tiêu : Ở tiết 1 II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế, một số trang phục của các dân tộc Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 )( 4’ ) Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ ?. Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: Phân tích thông tin ( 20’ ) Giáo viên chia nhóm, phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi thế giới ( trang 30 – VBT đạo đức 3 – NXB Giáo dục), yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Trong tranh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai ? Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào ? Trẻ em Việt Nam và trẻ em trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không ? Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên tổng kết các ý kiến : Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc Hoạt động 2 : Du lịch thế giới ( 13’ ) Giáo viên mời 5 học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai : đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia trò chơi liên hoan thiếu nhi thế giới. Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình. Việt Nam : Hôm nay chúng ta đến đây để giao lưu học hỏi lẫn nhau. Tất cả cùng hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan” Giáo viên cho cả lớp thảo luận : Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nhóm có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau này nói lên điều gì ? Giáo viên kết luận : thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống, nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình. Hoạt động 3 : thảo luận nhóm ( 13’ ) Yêu cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi : “Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam ( mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới” Nghe học sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng . Yêu cầu học sinh nhắc lại . Kết luận : Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở những nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các em đối với các em thiếu nhi quốc tế Hát Học sinh tự liên hệ Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh ) Đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai Cả lớp cùng hát Các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lần lượt trình bày Các nhóm khác bổ sung ý kiến . Đóng tiền ủng hộ các bạn nhỏ Cuba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện, cùng các bạn thiếu nhi quốc tế. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ) Tập làm văn I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học(BT 1). Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II/ Chuẩn bị : - GV: mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung, phát cho từng học sinh. - HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nghe kể Chàng trai làng Phù Ủng. Hai học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi. Một HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi. Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài: Báo cáo hoạt động ( 1’ ) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh báo cáo ( 33’ ) Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Cho đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” Giáo viên nhắc: Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : 1. Học tập; 2. Lao động. Trước khi đi vào nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các bạn” Giáo viên cho các tổ làm việc Hoạt động 2: thực hành ( 33’ ) Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo Giáo viên giải thích : + Báo cáo này có phần quốc hiệu và tiêu ngữ . + Có địa điểm, thời gian viết . + Tên báo cáo . Người nhận báo cáo. Nhắc HS : điền vào mẫu nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. Cho HS viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động Cho một số học sinh đọc báo cáo. Lớp nhận xét . Giáo viên chấm điểm và tuyên dương Hát Nêu báo cáo - Làm việc theo tổ Cá nhân . Học sinh lắng nghe HSviết vào vở. Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nói về trí thức. Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống. Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : - Biết được cây đều có : Rễ, thân, lá, hoa quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được rễ, thân, la,ù hoa, quả của một số cây. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trang 76, 77 trong SGK, các cây có ở sân trường, vườn trường. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 1’ ) 2. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thực vật ( 1’ ) Hoạt động 1: QS theo nhóm ngoài thiên nhiên ( 7’ ) Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình trang 76, 77 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Hãy giới thiệu tên của một số cây trong hình. Hướng dẫn cách QS cây cối ở khu vực được phân công Gọi một vài em nhắc lại nhiệm vụ trước khi ra quan sát cây cối ở sân trường hay xung quanh trường Cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc . + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây . + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây + Nêu điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó. Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giới thiệu tên một số cây trong SGK trang 76, 77 Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. Hoạt động 2 : Làm việc Cá nhân ( 7’ ) GV yêu cầu vẽ một vài cây mà em quan sát được. Giáo viên cho từng Cá nhân trình bày bài vẽ của mình Cho học sinh tự giới thiệu về bức tranh của mình Nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp. Hát Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Học sinh quan sát Học sinh nhắc lại Nhóm cùng làm việc . Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nghe và bổ sung. Thực hành vẽ theo yêu cầu của Giáo viên Học sinh giới thiệu 3.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 41 : Thân cây.
Tài liệu đính kèm: