toán nâng cao
I. mục đích, Yêu cầu:
- HS nắm thành thạo kỹ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Nâng cao kỹ năng giải toán, thực hiện các phép tính cộng từ không nhớ các số có 3 chữ số.
Tuần 1. Thứ 3/ 11 / 9 / 2007 hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu:- Củng cố cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). II. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng sách, vở của HS. 2. Bài mới: Bài 1: Đặt tính và tính. GV ghi lên bảng: 325 + 142 764 - 342 623 + 275 859 - 736 - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài + 325 + 623 + 764 + 859 142 275 342 736 467 898 1.106 123 - Gọi HS nêu cách thực hiện. - 4 HS lên bảng làm 4 phép tính. - Nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét. - Nhận xét. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - GV ghi lên bảng. - HS đọc tóm tắt. a. Kho 1: 250kg. Kho 2 nhiều hơn: 45kg. Kho 2: .....kg?. - Vài HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. Có 2 kho thóc. Kho môt có 250kg. Kho hai có nhiều hơn kho một 45kg. Hỏi kho 2 có bao nhiêu kg?. - GV theo dõi HS làm bài và kèm HS yếu. b. AB dài: 375cm. CD ngắn hơn: 25cm. CD dài: .....cm?. - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. Giải: Kho 2 có số kg thóc là: 250 + 45 = 295 (kg) Đáp số: 295 kg. - Cho HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài. - HS đọc tóm tắt bài và lập đề toán. - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải: Đoạn CD dài là: 375 + 25 = 400 (cm). Đáp số: 400 cm. - GV nhận xét. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập sau: x - 345 = 134 132 + x = 657 ____________________________ Thứ 4 / 12 / 9 / 2007 toán nâng cao I. mục đích, Yêu cầu: - HS nắm thành thạo kỹ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Nâng cao kỹ năng giải toán, thực hiện các phép tính cộng từ không nhớ các số có 3 chữ số. II. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng làm x - 345 = 134 132 + x = 657 - GV nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - Muốn tìm tổng lấy SH cộng SH. - HS nêu kết quả của từng PT và cách làm. - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. SH 132 423 218 152 457 345 SH 259 258 547 463 271 382 Tổng 391 681 765 615 728 727 Bài 2: a. Tính 28 - 13 - HS đọc kỹ bài và làm. b. Hãy lập phép trừ mới theo yêu cầu sau: - Có số bị trừ 28 thêm 1 và số trừ là 13 thêm 1. a. 28 - 13 = 15. b. (28 + 1) - (13 + 1) = 29 - 14 = 15 - Có số trừ là 28 thêm 1 chục và số trừ là 13 thêm 1 chục. (28 + 10) - (13 + 10) = 38 - 23 = 15 c. Em có nhận xét gì về 3 phép trừ? rút ra ghi nhớ. c. Kết quả của 3 phép trừ đều bằng 15. Ghi nhớ: Khi cùng thêm vào ở cả số bị trừ và số trừ cùng 1 số thì hiệu không thay đổi Bài 3. Cùng có 1 số viên bi. Nếu Tùng cho Hà 8 viên, nhận thêm của Lan 4 viên thì số bi của Tùng lúc này là 20 viên. Hỏi lúc đầu Tùng có bao nhiêu viên bi?. - Hướng dẫn HS phân tích bài: Bài toán cho ta biết gì, hỏi gì? - Cho biết: Tùng cho đi 8 viên. Nhận thêm 4 viên. Lúc này có 20 viên. Hỏi lúc đầu Tùng có: ....? viên. - Hướng dẫn HS giải. + So sánh số bi Tùng cho và Tùng nhận? - Tùng cho 8 viên và nhận 4 viên. Như vậy số bi của Tùng vẫn giảm đi?. + Số bi của Tùng giảm đi là bao nhiêu? - 4 viên. + Tùng còn bao nhiêu sau khi chuyển và nhận?. - 20 viên. - Yêu cầu HS giải vào vở. - Nhận xét bài của bạn. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. ____________________________ Thứ 3 / 18 / 9 / 2007 Tuần 2. hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố những kiến thức và các bảng nhân chia cho HS. - Vận dụng vào thực hiện các phép tính và giải toán. II. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài. 3. Hướng dẫn bài tập. - GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS làm từng bài. Bài 1. Điền dấu thích hợp vào ô trống. - GV yêu cầu HS làm bài. 3 x 7 ă 3 x 8 4 x 2 ă 2 x 3 5 x 5 ă 4 x 5 5 x 7 ă 7 x 5 - HS làm bài, nêu cách làm. VD: 3 x 7 ă 3 x 8 21 24 Bài 2. Một tổ có 9 HS, mỗi HS thu gom được 3kg giấy vụn. Hỏi cả 3 tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?. - GV HD phân tích đề toán rồi giải. - HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài toán. - HS phân tích và giải toán. 1 tổ thu được số kg là: 3 x 9 = 27 (kg) 3 tổ thu được là 27 + 27 + 27 = 81 (kg) Đáp số: 81 kg. Bài 3. Tính. 2 x 9 : 3 40 : 5 x 4 32 : 4 x 3 - HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu cách thực hiện biểu thức. 2 x 9 : 3 40 : 5 x 4 32 : 4 x 3 = 18 : 3 = 8 x 4 = 8 x 3 = 6 = 32 = 24 - GV nhận xét cho điểm. - Nhận xét. Bài 4. Một hình vuông có cạnh 8dm. Tính chu vi của hình vuông theo 2 cách?. - HS đọc bài. - HS giải vào vở, 2 HS lên làm 2 cách. Bài giải Cách 1: Chu vi hình vuông đó là: 8 + 8 + 8 + 8 = 32 (dm). Đáp số: 32 dm. - Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. ____________________________ Thứ 4 /29 / 9 / 2007 toán nâng cao I. mục đích, Yêu cầu: - Nâng cao kiến thức về cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 2 lần). - áp dụng vào giải toán thành thạo. II. đồ dùng dạy học: - Sách tài liệu toán nâng cao. IiI. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. - Ghi bài lên bảng. b. Hướng dẫn bài tập. Bài 1. Đặt tính và tính. - GV ghi đề bài lên bảng. - HS ghi bài vào vở. 273 + 189 721 - 169 464 + 359 352 - 178 - GV gọi HS nêu cách làm mẫu 1 phép tính 273 + 189 - 1 HS nêu cách thực hiện tính + Đặt tính các hàng thẳng cột. + Thực hiện từ phải sang trái. - HS tính 273 - 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 189 - 7 cộng 8 bằng 15, thêm 1 bằng 16 462 viết 6 nhớ 1. - 2 cộng 1 bằng 3 nhớ 1 bằng 4, viết 4. - GV theo dõi HS làm bài. - Các phép tính còn lại tương tự. 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + 464 - 721 - 352 359 169 178 823 552 174 - GV nhận xét. - Nhận xét bài trên bảng. Bài 2. Tìm x. a. x + 162 = 378 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. b. x - 273 = 169 a. x + 162 = 378 b. x - 273 = 169 - GV nhận xét. - Nhận xét bài trên bảng lớp. Bài 3. Hai cửa hàng bán gạo. Cửa hàng thứ nhất bán được 415kg gạo. Cửa hàng thứ hai bán được ít hơn 276kg. Hỏi 2 cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?. - HS đọc đề bài. - Phân tích đề toán dưới sự HD của GV. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Cửa hàng thứ hai bán được số kg gạo là: 415 - 276 = 139 (kg) Hai cửa hàng bán được là: 415 + 139 = 554 (kg) Đáp số: 554 kg. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. ____________________________ Thứ 3 / 26 / 9 / 2006 Tuần 3. hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố về yếu tố hình học và giải toán. - áp dụng vào các bài toán thành thạo. II. đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán. III. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập đã giao về nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - Yêu cầu HS mở vở bài tập Toán. - HS mở vở bài tập Toán tiết 15. - GV yêu cầu HS đọc bài 1. Bài 1.- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề: Điền dấu. 4 x 7 ă 4 x 6 - HS làm bài và nêu cách làm. 5 x 5 ă 5 x 7 4 x 7 ă 4 x 6 - Yêu cầu HS tự làm, nêu cách làm. 5 x 5 ă 5 x 7 VD: C1: 4 x 7 ă 4 x 6 28 24 C2: 4 lấy 7 lần lớn hơn 4 lấy 6 lần. 5 x 5 ă 5 x 7 25 35 5 lấy 5 lần bé hơn 5 lấy 7 lần. Bài 2. - HS quan sát hình và nêu yêu cầu của bài. - Quan sát hình và nêu có bao nhiêu hình tam giác, hình vuông?. - GV hướng dẫn HS đánh số thứ tự vào hình. - HS làm vào vở. 2 1 3 6 4 5 - Có 5 hình vuông đó là: 1, H1+2 4, H6. 2, H3 5, H1+2+3+4+5+6 3, H4+5 - Có 6 hình tam giác đó là: - GV nêu đáp án đúng. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3. Có bao nhiêu hình tam giác, tứ giác ở hình dưới đây. - Quan sát hình và làm bài vào vở. Trong hình có: - 5 hình tam giác. - 5 hình tứ giác. - 5 tam giác đó là: H1, H2, H3, H4, H3+4. - 5 tứ giác đó là: H1+2, H2+3, H2+3+4, H1+2+3, H1+2+3+4. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. ____________________________ Thứ 4 / 26/ 9 / 2007 toán nâng cao I. mục đích, Yêu cầu: - Mở rộng nâng cao các dạng toán về hình học cũng như dạng toán giải toán. II. đồ dùng dạy học: - Tài liệu Toán nâng cao. IiI. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. - Hướng dẫn bài tập nâng cao. Bài 1. - GV ghi bài và vẽ hình vẽ lên bảng. - Hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình để được 3 tam giác và 3 tứ giác. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. - HS nhận xét. Bài 2. Trong 2 hình tam giác bên có giống nhau hay không? Vì sao?. - HS quan sát và nêu miệng kết quả. - Đáp án đúng là giống nhau. Bài 3. Hiện nay Thủy hơn Cúc 5 tuổi. Hỏi 3 năm nữa Cúc kém Thủy bao nhiêu tuổi?. - HS đọc đề toán. - HS phân tích và giải dưới sự HD của GV. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Hiện nay Thủy hơn Cúc 5 tuổi, 3 năm nữa Thủy tăng 3 tuổi, Cúc cũng tăng 3 tuổi. Vậy Thuỷ vẫn hơn Cúc 5 tuổi hay Cúc kém Thủy 5 tuổi. Đáp số: 5 tuổi. Bài 4. Tổng số tuổi của ba, mẹ Thủy là 85 tuổi. Ba và Thủy là 49 tuổi. Thủy kém mẹ 26 tuổi. Hỏi tuổi mỗi người là bao nhiêu?. Bài toán cho ta biết gì?. Tóm tắt - Ba, mẹ, Thủy là 85 tuổi. Ba và Thủy là 49 tuổi. Thủy kém mẹ 26 tuổi. Tuổi của mỗi người là bao nhiêu?. - HS nêu tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Ba + mẹ + Thủy: 85 tuổi. Ba + Thủy: 49 tuổi. Mẹ hơn Thủy: 26 tuổi. Mỗi người: ? tuổi. Bài giải: Tuổi của mẹ là: 85 - 49 = 36 (tuổi). Tuổi của Thủy là: 36 - 26 = 10 (tuổi). Tuổi của ba là: 49 - 10 = 39 (tuổi). Đáp số: Ba: 39 tuổi, mẹ: 36 tuổi, Thủy: 10 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài. ____________________________ Tuần 4. Thứ 3 / 2 / 10 / 2007 hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng trừ các số có 3 chữ số. Kỹ năng thực hành tính nhân chia trong bảng nhân, chia đã học. - Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - Giải bài toán về tìm phần hơn. II. đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán. III. hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS lên quay kim đồng hồ ở các thời điểm: a. 4 giờ 15 phút. b. 9 giờ kém 20 phút. - 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ. a. Kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ số 9. b. Kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ số 8. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi bài ... t - Y/c hs tự làm bài - Bài 4: Một cửa hàng có 1245 kg gạo, đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? - Y/c hs tóm tắt và giảI vào vở - Gọi hs chữa bài - Gv nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và làm bài tập - Hs đọc y/c - 4 hs TB lên bảng, lớp làm vào vở - Hs nhận xét - Hs làm vào vở - 3 hs khá giỏi len bảng - 3 hs TB yếu chia miệng lại 3 phép tính rồi nhận xét - Hs nêu y/c và đọc các phép tính - 1 hs TB nêu thành phần chưa biết của phép tính - Vài hs khác nêu cách tìm SBC chưa biết - hs làm bài - 2 hs TB lên bảng làm - Lớp nhận xét - 2 hs đọc đề bài - Hs TB nêu - Hs làm vào vở - 2 hs khá giỏi lên bảng, 1 hs tóm tăt, 1 hs giải - Hs nhận xét Thứ / / / 2008 Toán nâng cao I. Yêu cầu: - Nâng cao và mở rộng kiến thức về phép nhân, phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - GiảI toán có lờ văn bằng 2 phép tính II. Lên lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính 1048 x 4 5719 x 2 2718 x 2 1728 x 3 - Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs chữa bài Bài 2: Tính 9360 : 3 2577 : 2 1328 : 4 3567 : 4 - Y/c hs tự làm - Gọi hs lên bảng chữa bài - Gv nhận xét Bài 3: Nhân kì si ghêm một nhà tài trợ đã tài trợ 3658m vải để may đồng phục cho các tình nguyện viên. Một bộ quần áo may hết 4m vải. Hỏi số vải đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu hs tóm tắt và giảI bài toán Bài 4: Hoa làm phép chia 3694 : 4 = 526 ( dư 12 ). Không làm tính em hãy cho biết Hoa làm phép tính đúng hay sai, vì sao? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và luyện tập thêm - Hs đọc yêu cầu - 4 hs TB lên bảng làm, lớp làm vào vở - Hs nhận xét - Hs làm vào vở - 4 hs khá lên bảng làm - 4 hs TB chia miệng lại 4 phép tính rồi nhận xét - 2 hs đọc đề bài - 1 hs nêu - 2 hs khá giỏi lên bảng, 1 hs tóm tắt, 1 hs giải - 2 hsTB nhận xét, lớp nhận xét - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài, 1 hs giỏi chữa bài - Lớp nhận xét Thứ / / / 2008 Tuần 33 Hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( trường hợp thương có chữ số 0 ) - Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính II. Lên lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính 1208 : 4 5619 : 8 - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs lên bảng chữa bài - Gv nhận xét Bài 2: Một kho chứa 5075 thùng hàng đã xuất đI 1/5 ssố hàng đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Y/c hs tóm tắt và giải? Bài 3: Một khu đất HCN có chiều dài 1028m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó? - Y/c hs tự làm bài - Gv nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và luyện tập - Hs đọc y/c - 3 khá hs lên bảng làm, lớp làm vào vở - 3 hs TB chia miệng lại 3 phép tính rồi nhận xét - Hs đọc đề bài - Hs nêu - 2 hs khá giỏi lên bảng, 1 hs tóm tắt, 1 hs giải - Hs trung bình nhận xét, lớp nhận xét - 2 hs đọc đề bài - 2 hs giỏi lên bảng, 1 hs tóm tắt, 1hs giải - Hs nhận xét Thứ / / / 2008 Toán nâng cao I. Yêu cầu - Nâng cao kiến thức về lập biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính - Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính II. Lên lớp: Bài 1: Tìm 1 số biết rằng lấy số đó nhân với 7 rồi cộng với 298 thì bằng 2781 - Gợi ý: Gọi số cần tìm là x, Y/c lập thành phép tính rồi giải - Gọi hs chữa bài Bài 2: Tìm x biết x là số chia hết cho 7 và: X : 7 < 21 : 7 - Gợi ý: SBC x < 21 mà chia hết cho 7? - Y/c hs làm bài - Gọi hs lên bảng chữa bài Bài 3: Khối lớp 3 có 5 lớp, mỗi lớp được chia thành 4 tổ, mỗi tổ có 9 hs. Hỏi khối 3 có bao nhiêu hs? - Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết cả khối 3 có bao nhiêu hs ta làm ntn? - Y/c hs tóm tắt và giải bài toán III. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài - Hs đọc y/c - Hs làm bài vào vở - 1 hs khá giỏi lên bảng chữa bài - Hs nhận xét - Hs đọc y/c - Hs làm bài, tìm x có thể là những số nào - 1 hs giỏi lên bảng, lớp nhận xét - Hs đọc đề bài - Hs nêu - Hs làm vào vở - 2 hs giỏi lên bảng, 1 hs tóm tắt, 1 hs giải - Hs nhận xét Thứ / / / 2008 Tuần 34: Hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ) - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị II. Lên lớp: Bài 1: -Y/c hs dùng đồng hồ để quay kim theo thờ gian y/c - Gọi hs lên bảng thực hành quay kim đồng hồ - Gv nhận xét Bài 2: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm? - Y/c hs tóm tắt và giải - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: 8 ô tô chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? - Y/c hs tóm tắt rồi giải bài toán - Gv nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và luyện tập thêm - Hs TB thực hành quay kim đồng hồ a. Em đánh răng rửa mặt Bắt đầu 6 giờ -> Kết thúc 6 giờ 15 phút b. Em ăn cơm trưa: Bắt đầu 11 giờ -> Kết thúc 11 giờ 30 phút c. Em tự học bài buổi tối: Bắt đầu 8 giờ -> 10 giờ - Hs nhận xét - 2 hs đọc đề bài - Hs làm bài - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải - Hs nhận xét - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải - Hs nhận xét Thứ / / / 2008 Toán nâng cao I. Yêu cầu: - Giúp hs mở rộng kiến thức để giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị II. Lên lớp: Bài 1: Có 64 l dầu đựng đều trong 8 thùng. Hỏi bán đi 24 l đầu thì còn lại bao nhiêu thùng? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu các bước giải bài toán - Y/c hs tóm tắt rồi giải bài toán - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2: Dũng có 63 viên bi chứa đều trong 7 bao. Dũng cho bạn 3 bao. Dũng còn lại bao nhiêu viên bi? - Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu các bước giải bài toán - Gọi hs lên bảng chữa bài - Gv nhận xét - 2 hs đọc đề bài - Hs khá nêu - Bước1: Tính số l đầu của 1 thùng 2: Tính số thùng của 24 l dầu 3: Tính số thing dầu còn lại? - Hs làm vào vở - 1 hs giỏi lên bảng chữa bài - Hs nhận xét - 2 hs đọc bài - Hs TB nêu - Hs khá nêu: Bước 1: Tính số viên bi của 1 bao 2: Dũng cho bạn bao nhiêu viên bi 3: Tính số bi còn lại - 1 hs giỏi lên bảng giải, lớp làm vào vở - Hs nhận xét - Gv nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài Thứ / / / 2008 Tuần 35 Hướng dẫn bài tập toán I. Yêu cầu: - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc dẫ học - Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. GiảI bài toán có liên quan đến tiền - Làm quen với thống kê số liệu II. Lên lớp: Bài 1: Bạn Lan mua một cái bút chì giá 2500 đồng và một quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu các bước giải bài toán - Y/c hs làm bài - Gọi hs lên bảng chữa bài - Gv nhận xét - Bài 2: Mẹ có 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng, 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. An xin mẹ 8500 đồng để mua giấy và bút vẽ. Hỏi mẹ có mấy cách lấy các tờ giấy bạc để cho An, nêu rõ số tờ giấy bạc, loại giấy bạc của từng cách? - Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs làm bài thảo luận nhóm đôi - Gọi hs giỏi nối tiếp nêu các cách - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng III. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài - 2 hs đọc đề bài - Hs TB nêu - Hs khá giỏi nêu: Bước 1: Tính số tiền Lan mua bút và vở 2: Tính số tiền Lan đã đưa cho cô bán hàng 3: Tính số tiền người bán hàng phảI trả lại Lan - Hs làm bài vào vở - 1 hs giỏi chữa bài - Hs nhận xét - 2 hs đọc đề bài - Hs TB nêu - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs giỏi nối tiếp đưa ra các cách Cách1,5000đ + 3 x 1000đ + 500đ = 8500đ 2, 5000đ + 2000đ + 3 x 500đ = 500đ 3, 3 x 500đ + 2 x 2000đ + 3 x 1000đ = 8500đ - Hs nhận xét Thứ / / / 2008 Toán nâng cao I. Yêu cầu: Tiếp tục củng cố và mở rộng kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị II. Lên lớp Bài 1: Lan có 9 túi kẹo như nhau. Lan cho bạn 24 viên kẹo thì lan còn 6 túi. Hỏi Lan có bao nhiêu viên kẹo? - Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Nêu các bước giải - Y/c hs làm bài - Gọi hs đọc chữa bài - Gv nhận xét Bài 2: Có 8 bó bút chì, mỗi bó 9 cây. Hỏi chia số bút chì đó thành bó 6 cây thì được tất cả bao nhiêu bó? - Bài cho biết gì? Y/c tìm gì? - Nêu các bước giải bài toán - Hs làm bài nhóm đôi - Gọi hs chữa bài - Gv nhận xét chốt lại lời giảI đúng III. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài - 2 hs đọc đề bài - Hs TB nêu - Hs giỏi nêu: Bước 1: tính số túi kẹo Lan cho 2: Tính số viên kẹo của 1 túi 3: Tính số kẹo Lan có ban đầu - Hs làm bài, 1 hs giỏi lên bảng giải - Hs nhận xét - 2 hs đọc đề bài - Hs TB nêu - Hs khá giỏi nêu: Bước 1: Tính số bút chì của 8 bó 2: Tính có bao nhiêu bó 6 cây - Hs làm bài vào vở - 1 hs giỏi lên bảng chữa bài - Hs nhận xét ---------o0o------ Thứ 3 / / / 2008 Tuan 27 Hướng dẫn bài tập toán Bài1: Đặt tính và tính 28 : 5 18 : 4 20 : 6 49 : 6 46 : 2 56 : 7 69 : 3 70 : 7 Bài 2: Tìm x 45 : x = 12 - 7 24 : x + 14 = 20 Bài 3: Cho số 30. hãy giảm đi 5 lần rồi gấp kết quả đó lên 4 lần thì được bao nhiêu? Bài 4: Con hái được 7 quả cam. Mẹ hái được số cam gấp 5 lần số cam của con bớt đi 6 quả. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? Bài 5: Vườn quất có 93 cây. Bán đợt một thì số cây quất đã giảm đi 3 lần. Hỏi: Trong vườn còn bao nhiêu cây quất? Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài 6: Số bị chia là 6. Số chia là bao nhiêu thì thương lớn nhất? Thương đó là bao nhiêu? Số chia là bao nhiêu thì thương nhỏ nhất?Thương đó là bao nhiêu? ------------o0o------------- Thứ 3 / / / 2008 Hướng dẫn bài tập toán Bài1: Đặt tính và tính 28 : 5 18 : 4 20 : 6 49 : 6 46 : 2 56 : 7 69 : 3 70 : 7 Bài 2: Tìm x 45 : x = 12 - 7 24 : x + 14 = 20 Bài 3: Cho số 30. hãy giảm đi 5 lần rồi gấp kết quả đó lên 4 lần thì được bao nhiêu? Bài 4: Con hái được 7 quả cam. Mẹ hái được số cam gấp 5 lần số cam của con bớt đi 6 quả. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? Bài 5: Vườn quất có 93 cây. Bán đợt một thì số cây quất đã giảm đi 3 lần. Hỏi: Trong vườn còn bao nhiêu cây quất? Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài 6: Số bị chia là 6. Số chia là bao nhiêu thì thương lớn nhất? Thương đó là bao nhiêu? Số chia là bao nhiêu thì thươn g nhỏ nhất?Thương đó là bao nhieu?
Tài liệu đính kèm: