Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 21 - 11
Bài: Đất quý, đất yêu
GD BVMT – Gián tiếp
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ: Ê-ti-ô-pi-a, thiêng liêng, chiêu đãi, sản vật,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật; biết đọc truyện với giọng kể giàu cảm xúc.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
Tuần: 11 Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy Hai 25 / 10 1 11 Chào cờ 2 21 Tập đọc - Đất quý, đất yêu – GD BVMT 3 11 Kể chuyện - Đất quý, đất yêu 4 51 Toán - Bài toán giải bằng 2 phép tính (TT) 5 11 Đạo đức - Thực hành kỹ năng giữa HK I Ba 26 / 10 1 21 Thể dục - Động tác bụng của bài thể dục phát triển chung 2 21 TN - XH - Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ 3 21 Chính tả - Nghe – viết: Tiếng hò trên sông – GD BVMT 4 52 Toán - Luyện tập 5 11 Thủ công - Cắt dán chữ I, T Tư 27 / 10 1 22 Tập đọc - Vẽ quê hương – GD BVMT 2 11 LTVC - Mở rộng vốn từ Quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì? - GD BVMT 3 11 Mĩ thuật - Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá 4 53 Toán - Luyện tập Năm 28 / 10 1 22 Thể dục - Động tác toàn thân của bài TD PTC 2 11 Tập viết - Ôn chữ hoa G (TT) – GD BVMT 3 54 Toán - Bảng nhân 8 4 22 TN - XH - Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ Sáu 29 / 10 1 22 Chính tả - Nhớ viết: Vẽ quê hương 2 11 Aâm nhạc - Ôn bài hát: Lớp chung ta đoàn kết 3 11 Tậâp làm văn - Nghe – kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương - GD BVMT 4 55 Toán - Nhân số có 3 chữ số một chữ số 5 11 SHL - Sinh hoạt lớp cuối tuần 11 Thứù hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 21 - 11 Bài: Đất quý, đất yêu GD BVMT – Gián tiếp I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A- Tập đọc: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ: Ê-ti-ô-pi-a, thiêng liêng, chiêu đãi, sản vật, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật; biết đọc truyện với giọng kể giàu cảm xúc. 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục, - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. B- Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói: - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2/ Rèn luyện kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. - GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý, trân trọng từng tấc đất của quê hương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh họa truyện trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TẬP ĐỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về bài Thư gửi bà. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Đất quý, đất yêu b) Luyện đọc: - Đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc: - Nhắc nhở lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng. - Nhận xét. c) HD tìm hiểu bài: + Hai vị khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? + Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? + GD BVMT: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là những hạt đất nhỏ nhất? + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? - HD dẫn nêu nội dung. d) Luyện đọc lại: - Chọn và đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng đoạn nối tiếp. + Luyện đọc từ. + Giải nghĩa các từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục, - Đọc từng đoạïn trong nhóm. - Đọc ĐT. - Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. + Rất tôn trọng và mến khách, vua mời họ vào cung điện mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. + Cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu. + Vì đất là thứ thiêng liêng, cao quý nhất đối với họ; gắn bó máu thịt với người dân nên họ không rời xa được. + Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương, - Nêu được nội dung. - Nghe, nhận xét cách đọc. - Thi đọc đoạn và cả bài. - Nhận xét, bình chọn. KỂ CHUYỆN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự rồi kể lại câu chuyện 2. HD kể truyện theo tranh: a) Bài tập 1: - Nhận xét, chốt lời giải: Thứ tự các tranh: 3 – 1 - 4 – 2. b) Bài tập 2: - HD cho HS nhớ lại và kể theo từng tranh. - Nhận xét cho HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét về nội dung và cách thể hiện. - Nghe. - Đọc yêu cầu đề. - Quan sát tranh, trao đổi theo cặp. - Trình bày trước lớp. - Nêu nội dung từng tranh. - 3 HS kể mẫu; cả lớp nhận xét. - Kể trong nhóm đôi. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện, em cảm thấy như thế nào về con người Ê-ti-ô-pi-a? - Nhậïn xét tiết học. 5. Dặn dò: - Kể lại cho người thân nghe. - Yêu quý, trân trọng từng tấc đất của quê hương. Toán Tiết: 51 Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và biết trình bày bài giải. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Nhận xét sự lĩnh hội của HS khi học giải toán với hai phép tính. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (TT) b) HD tìm hiểu bài toán: - Giúp HS hiểu đề toán bằng tóm tắt: Chủ nhật: Thứ bảy: - Nhận xét, khắc sâu chỗ HS thấy khó hiểu. c) Thực hành: Bài 1: - HD thêm. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 2: - HD HS tìm hiểu đề. - Nhận xét, chấm một số vở. Bài 3: Số - HD và yêu cầu HS giải dòng 2. - Treo bảng phụ. - Nhận xét, viết kết quả vào ô trống. - HD HS giải tại lớp dòng 1 nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Đọc yêu cầu đề. - Nêu những từ cần chú ý. - Nêu lại đề toán bằng tóm tắt. - Nêu các bước giải ra nháp. - Trình bày bài giải. - Đọc yêu cầu, nhìn vào sơ đồ tóm tắt trao đổi nhóm đôi về đoạn đường cần tìm và các bước giải. Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 ( km ) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 ( km ) Đáp số: 20 km - Đọc yêu cầu đề bài, tự tóm tắt đề. Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 ( l ) Đáp số: 16 l mật ong - Trao đổi chéo vở KT. - Đọc yêu cầu đề. - Nêu miệng trước lớp. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. ----------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết: 1 Bài: Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập các chuẩn mực hành vi đạo đức trong các mối quan hệ của HS với lời nói, việc làm của bản thân; với những người thân trong gia đình; với bạn bè; với Bác Hồ kính yêu. - Hình thành kỹ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp; liên quan đến các chuẩn mực đã học. - Hình thành thái độ có trách nhiệm đối với lời nói, việc làm của bản thân, tự tin vào khả năng của bản thân. II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN: - Vở BT Đạo đức 3. - Một sốù câu chuyện có liên quan có liên quan đến nội dung các bài đã học. - Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về bài Chia sẻ vui buồn cùng bạn . 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học - Viết tên các bài trên bảng. - HD để HS nêu lại các ý chính của từng bài. c) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HD cách thực hiện. - Nhận xét. d) Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên - HD cách chơi: Đóng vai là phóng viên đến phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề đã học. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Nêu tên các bài đã học: + Bài 1: Kính yêu Bác Hồ + Bài 2: Giữ lời hứa + Bài 3: Tự làm lấy việc của mình + Bài 4: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em + Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn - Nêu các tình huống đã gặp có liên quan đến nội dung các bài đã học trong nhóm 4 và cách xử lý. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Tiến hành chơi. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS tự rèn luyện và thực hiện theo các điều đã học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Thể dục Tiết: 21 Bài: Động tác bụng của bài TD PTC I/ MỤC TIÊU: - Ôn bốn động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD PTC. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác. - Học động tác bụng của bài TD PTC. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi, sân chơi trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng PP và HT tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. - Khởi động các khớp. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân. - Giậm chân tại chỗ. 2. Phần cơ bản: - Ôn 4 động tác Vươn thở và ... ùng. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) b) HD viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa: - Viết mẫu và hướng dẫn lại quy trình viết chữ Gh, R. * Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu: Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp. - Viết mẫu tên riêng cỡ chữ nhỏ. * HD viết câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu nội dung và giáo dục các em: câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành. Chúng ta cần bảo vệ các khu di tích lịch sử. c) HD HS viết vào vở Tập viết: - Nêu yêu cầu. d) Chấm, chữa bài: - Nghe giới thiệu bài. - Nêu các chữ hoa có trong bài: Gh, R, A, T, V. - Tập viết trên bảng con. - Đọc từ ứng dụng: Ghềnh ráng. - Lắng nghe. - Luyện viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương. - Tập viết trên bảng con: Ai, Ghé, Vương. - Viết vào vở Tập viết. 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm. -------------------------------------------------------- Toán Tiết: 54 Bài: Luyện tập I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 vào giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ghi bài 1, 4 vào bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về bảng nhân 8. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Kiểm tra, nhận xét (chú ý cho HS ở tính giao hoán). Bài 2: Tính - HD để HS hiểu rõ thêm. - YC HS giải cột a - Nhận xét, cho HS sửa bài. - HD và yêu cầu HS về nhà luyện giải thêm cột còn lại. Bài 3: - HD nêu các bước giải bằng tóm tắt. - Nhận xét, chấm một số bài. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét. - Nghe giới thiệu bài. - Nhẩm trong nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Tự giải vào vở. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 - Đọc đề, tìm hiểu đề, nêu các từ cần chú ý, nêu các các bước giải, rồi tự làm vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Đoạn dây điện được cắt lấy dài là: 8 x 4 = 32 ( m ) Đoạn dây điện còn lại dài là: 50 – 32 = 18 ( m ) Đáp số: 18 m dây điện. - Trao đổi chéo vở, kiểm tra. - Đọc thầm viết ra nháp phép nhân cần thiết. - 1 em lên bảng viết. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------ TưÏ nhiên và xã hội Tiết: 20 Bài: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I/ MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô với những người trong họ hàng. - HS khá, giỏi phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột) - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - HS chuẩn bị tranh ảnh về gia đình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 1 và HS nêu trước lớp về những người thân trong gia đình cùng mối quan hệ họ nội, họ ngoại. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học (TT) b) Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * MT: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. * TH: - HD và vẽ mẫu, giới thiệu sơ đồ gia đình. - Nhận xét. c) Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình * MT: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng. * TH: - Hướng dẫn cách trình bày giới thiệu. - Nhận xét. - Một số em nêu mối quan hệ họ hàng của mình và cách xưng hô. - Quan sát. - Vẽ sơ đồ ra nháp (có ghi tên người trong gia đình vào sơ đồ). - Trình bày trước lớp. - Trình bày ảnh của những người trong gia đình và giới thiệu. - Nhận xét bạn giới thiệu hay. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Phải thể hiện sự yêu thương đối với những người trong họ. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Chính tả Tiết: 22 Bài: Nhớ – viết: Vẽ quê hương I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nhớ – viết đúng, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ Vẽ quê hương. - Làm đúng BT2b, luyện đọc đúng, viết đúng các chữ có vần ươn / ương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bảng phụ viết BT 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước. - Nhận xét bài viết tiết trước. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nhớ – viết: Vẽ quê hương b) Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV đọc khổ thơ cần viết của bài Vẽ quê hương. - HD tìm hiểu nộïi dung: Đoạn thơ tả những màu sắc nào của quê hương? - HD nhận xét về cách trình bày. * Quan sát HS viết. * Chấm, chữa bài. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: ươn / ương - Nhận xét, chốt lời giải đúng: vườn - vấn vương cá ươn - trăm đường - Nghe giới thiệu bài. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Trả lời. - Nhận xét chính tả. - Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi. - Nhớ viết vào vở. - Đọc yêu cầu đề. - Tự làm ra nháp. - 3 HS lên bảng thi viết nhanh. - Đọc lại các từ. - Viết vào vở. 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết các từ còn bị sai. ---------------------------------------------------------------------- Âm nhạc Tiết: 11 Bài: Ôn tập bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết Tập làm văn Tiết: 11 Bài: Nghe – kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương GD BVMT – Trực tiếp I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe – nhớ và kể lại được chuyện vui Tôi có đọc đâu! (BT1). - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống theo gợi ý trong SGK (BT2). - Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1. - Gợi ý nói về quê hương. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc lại bức thư đã viết. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nghe-kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Nghe – kể chuyện Tôi có đọc đâu! - Kể chuyện lần 1. - Đặt câu hỏi theo gợi ý. - Kể lần 2. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét. + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Nói về quê hương - Giúp HS hiểu yêu cầu và cách nói cho hay. - GD BVMT: Quê hương ai cũng có. Ai cũng phải biết yêu quý quê hương. Trong khi nói, các em cũng cần phải thể hiện sự yêu quý đó. Chúng ta cần làm gì để quê hương tươi đẹp thêm? - Nhận xét, sửa chữa cho HS rút kinh nghiệm. - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu BT và các gợi ý. - Nghe và quan sát tranh minh hoạ. - Trả lời câu hỏi để nhớ lại câu chuyện. - 2 HS khá kể mẫu. - Kể trong nhóm đôi. - 4 HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn. - Đọc yêu cầu đề và các gợi ý cách nói. - 2 HS khá nói trước lớp. - Tập nói trong nhóm đôi. - Thi nói trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS viết lại các điều vừa kể thành bài văn hay hơn. Toán Tiết: 55 Bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép nhân. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bài tập 1, 2 trên bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Chẳng hạn: 23 x 4 =? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số b) Giới thiệu phép nhân 123 x 2: - Nêu phép nhân 123 x 2 = ? gợi cho HS thấy sự giống nhau với phép nhân 2 chữ số. - HD thêm. c) Giới thiệu phép nhân 326 x 3: - HD đặt tính rồøi tính. - Lưu ý cho HS chỗ phép nhân có nhớ. d) Thực hành: Bài 1: Tính - Nhận xét, cho HS nêu lại cách thực hiện. Bài 2a: Đặt tính rồi tính - YC HS làm cột a. - YC HS về nhà luyện giải thêm cột còn lại. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 3: - HD thêm cho HS hiểu. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 4: Tìm x - Chấm một số vở, nhận xét. - Nghe giới thiệu. - Đặt tính rồi tính: 123 x 2 246 123 x 2 = 246 - Đặt tính rồi tính ở bảng. - Nêu những điểm còn thắc mắc. - Làm trong nhóm 4 mỗi em thực hiện 1 phép tính. - 4 em trình bày. - Làm bài cá nhân, 1 em giải ở bảng. - Trao đổi chéo vở kiểm tra. - Đọc yêu cầu đề, nêu cách giải rồi giải. Bài giải: Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người - Nhắc lại cách tìm số bị chia. - Tự làm vào vở, 2 em lên giải ở bảng. - Trao đổi chéo vở kiểm tra. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. ---------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp – Tuần 11 I/ MỤC TIÊU: - - - II/ SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần: - - - - - - - 2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau: - - - - - - - - - - -
Tài liệu đính kèm: