Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14

Tiết 1: Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật:

2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 23 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc 
Chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: 
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở 
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là người tốt
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 2:Toán
chia một số tự nhiên 
cho một số tự nhiên mà thương tìm được 
là một số thập phân
I/ Mục tiêu:
	-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng giải toán có lời văn
HS làm được BT1(a) BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
 30 6,75(m) 
 20
 0
-Cho HS nêu lại cách chia.
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 40,3 52
 1 40 0,82
 36
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 3(HS khá giỏi) 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
*Kết quả: 
 a) 2,4 5,75 24,5
 b) 1,875 6,25 20,25
*Bài giải:
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may sáu bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
*Kết quả:
 0,4 0.75 3,6 
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 5:Địa lý
 giao thông vận tải
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
nhiều loại đường và phương tiện giao thông. 
+Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1Alà tuyến đường sắt và quốc lộ dài nhất của cả nước 
-chỉ được một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A 
-Sử dụng bản đồ lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố giao thông vận tải.
*HS khá giỏi-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta toả khắp cả nước ;tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc -Nam.
-Giải thích tại sao nhiều tuyến đường chính của nước ta theo chiều Bắc-Nam;do hình dáng đất nước theo hướng Bắc -Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
	-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 
 2-Bài mới:	
 a) Các loại hình giao thông vận tải:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
 b) Phân bố một số loại hình giao thông: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
.	
Tiết 6: Chính tả (nghe – viết)
chuỗi ngọc lam
 Phân biệt âm đầu tr/ ch, âm cuối ao/ au
I/ Mục tiêu:
 -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
	- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b .	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng
+Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Ví dụ về lời giải:
tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua
con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu 
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 7: Toán
 Ôn : chia một Số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	-luyên. tập nâng cao, giải được các BT liên quan.
-II/ Các hoạt động dạy học:
-1.Nhắc lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Luyện tập.
a/luyện tập các BT trong VBTtoán 5
b/Luyện tập nâng cao:
Bài 1.(Bài 77/b trang 40 sách toán nâng cao)
Bài 2.(BT229 trang 27 sách 500 bài toán cơ bản và nâng cao)
Bài 3.cho một số thập phân,dời dấu phẩy của số đó sang phải một chữ số để được số thứ hai,cộng hai số đó lại thì được 758,12.Tìm ban đầu.
Bài 4. cho một số thập phân,dời dấu phẩy của số đó sang trái một chữ số để được số thứ hai, lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai được kết quả là 322,443. Hãy tìm số thập phân ban đầu.
3.Hướng dẫn HS làm bài.
4.Chấm chữa bài ra BT về nhà nhận xét giờ học.
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 5: Lịch sử
 thu-đông 1947,
việt bắc “mồ chôn giặc pháp”
I/ Mục tiêu:
	Biết:-Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ,nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến,bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến)
 +Âm mưucủa Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lựccủa ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
	+Quân Pháp chia làm 3mũi (nhảy dù đường bộ và đường thuỷ)tiến công lên Việt Bắc.
+Quân ta phục kích đánh chặn địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau,Đoan Hùng,
Sau hơn một tháng bị sa lầy,địch rút lui,trên đường rúi chạy quân địch còn bị ta đánh chặn dữ dội.
-Biết ý nghĩa ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc,phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
	-Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
	-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ ... ho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2(142):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
-HS đọc.
-Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất
-Cách mở đầu:
+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND.
-Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn.
-Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
*VD về lời giải:
-Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
.
- Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
*VD về lời giải:
-Biên bản đại hội chi đội.
-Biên bản bàn giao tài sản.
-Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT.
-Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
luyện tập
 Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu:
	Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung theo gợi ý SGK.
GDKN:ra quyết định giải quyết vấn đề,tư duy phê phán.
ý thức hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp.
 II/ Đồ dùng dạy học:
	-Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
	-Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK.
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
-Mời HS nối tiếp nói trước lớp: 
+Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
+Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào?
-Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
(lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm).
-Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
-HS đọc.
-HS nói tên biên bản, nội dung chính,
-HS phát biểu ý kiến.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết biên bản theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm đọc biên bản.
-HS khác nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán
chia một số thập phân 
cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: 
Biết:	- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
	-Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
 -HS làm được BT1(a,b,c);bài 2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 
	2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện :
23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 23,56 	6,2
 496 3,8 (kg)
 0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS nêu lại cách chia.
-HS thực hiện: 82,55 1,27
 635 65
 0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (71): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. 
*Bài tập 3 (71)HS khá giỏi:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
3,4
1,58
51,52
*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
 8l : kg?
*Bài giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 Tám lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
 *Bài giải:
429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là:
 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải)
 Đáp số: 153 bộ quần áo; 
 thừa 1,1 m. 
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Tiết 3: Chính tả : Hạt gạo làng ta
 Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I/ Mục tiêu:
 Viết và trình bày bài thơ 4chữ ,trình bày theo các khổ thơ như trong SGK 
Phân biệt được âm đầu tr/ch,thanh hỏi thanh ngã.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2 viết bài chính tả Hạt gạo làng ta:GV đọc cho HS viết
đọc mỗi câu 3 lần,sau đó đọc cho HS khảo lại bài 
Thu vở chấm một số bài.
2.3-Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Giáo viên chép bài lên bảng.
Bài 1:phân biệt tr/ch
(.BT1,2trang 20 sách tiếng việt nâng cao)
Bài 2.phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.
(BT1,2trang 20,21 sách tiếng việt nâng cao) 
3.chấm chữa bài ra BT về nhà.
4.nhận xét giờ học.
Tiết 5: Toán
Ôn :chia một số thập phân
cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
	-củng cố ôn tập thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
	-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II/hoạt động dạy học.
1.nhắc lại kiến thức cần ôn tập.
2.luyện tập.
Bài 1.tìm một số thập phân biết rằng lấy số đó nhân với 3,5 rồi chia cho 4 thì được 6,3.
Bài 2.cho một số thập phân,dời dấu phẩy của đó sangphải 1chữ số để được số thập phân thứ hai,cộng hai số đó lại với nhau thì được 758,12.Tìm số thập phân ban đầu.
Bài 3.trong một phép trừ có hiệu bằng 328,7.số bị trừ là số tự nhiên,số trừ là số thập phân mà phần thập phâncó một chữ số,một HS chép nhầm dấu phẩy nên thành phép trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 164.Hãy tìm số trừ, số bị trừ.
Bài 4. một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 25,5m códiện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 50,25m tính chu vi, diện tích thửa ruộng đó.
3.Hướng dẫn HS làm bài.
4Chấm chữa bài.
5.Củng cố dặn dò ra BT về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Âm nhạc.	.
Ôn tập 2 bài hát:
Những bông hoa những bài ca,Ước mơ
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.
 -Tập trình bày 2bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp đồng ca.
 II/ chuẩn bị.
 -SGK, nhạc cụ gõ.
 -Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bông hoa những bài ca.
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca”
-GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hátƯơc mơ
 “Tương tự HD như bài trên”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: Cùng nhau cầm taycác cô.
+Nhóm 2:Lời hát rộn rãđường phố
+Nhóm 1:Ngàn hoamặt trời
+Nhóm 2: Náo nứcyêu đời.
 “Tiếp tục cho hết bài”
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Ước mơ
3.Phần kết thúc.
-Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca.
 -Về nhà ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Tập làm văn
luyện tập
 Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu.
Làm được biên bản cuộc họp 
II/hoạt động dạy học.
1.Bài cũ: Nhắc lại cách làm biên bản cuộc họp.
2.Luyện tập:
Đềbài : Em hãy làm biên bản cuộc họp lớp bàn về chương trình hoạt động chào mừng ngày 20/11
3.Hướng dẫn:
Dựa vào bài đã học ,cách chuẩn bị ;cách tiến hành để làm biên bản họp lớp.
4.Học sinh làm bài.
5.Thu bài ,nhận xét giờ học dặn dò chuẩn bị bài sau: 
Tiết 8: BGPK Tiếng việt: Đề 3
I/ Mục tiêu.
Ôn tập nâng cao kiến thức về tiếng việt QHT,từ loại đã học,tập làm văn tả người.
 II/hoạt động dạy học.
A:Đề bài
Câu 1:Cho đoạn văn sau:”Tuấn chăm chú ngắm ngiá từng động tác của bố.Cái bào của bố lướt trên mặt tấm ván y như con tàu lướt trên mặt biển,cái đám vỏ bào đùn lên y như sóng biển cuộn trào.Cái con tàu hình khối vuông dài lao vút lên trước,rồi lại lùi sau.Những làn sóng lúc cong vồng,lúc thì loăn xoăn,đợt thì màu vàng,đợt thì màu nâu,màu hồng,ùn lên phía trước mũi tàu”.
1.ý chính của đoạn văn trên là gì?
a.Ghi lại cảm xúc của bố mình.
b.Miêu tả động tác của bố Tuấn-một người thợ mộc lành nghề đang làm việc dưới sự quan sát của Tuấn.
c.Miêu tả lại những dụng cụ làm việc của bố Tuấn
d. Không có đáp án nào đúng.
2.Cái bào của bố Tuấn khi lướt trên mặt tấm ván được so sánh với hình ảnh nào?
a.Con tàu lướt trên mặt biển.
b.Mũi tên lao nhanh xé gió
c.Với một con thoi nhanh nhẹn
3.Cái hay của việc miêu tả vỏ bào đó là.
a.Tác giả dùng một số hình ảnh rất đẹp”những làn sóng biển cuộn trào”
b.Tác giả dùng linh hoạt những tính từ miêu tả màu sắc,những từ tượng hình để miêu tả hình dáng vỏ bào
c.Kết hợp cả hai đáp án trên.
4.Những hình ảnh người bố không được miêu tả trực tiếp,nhưng qua công việc ta thấy bốTuấn là người thế nào?
a.Kiên nhẫn chịu khó
b.Khéo léo, hăng say,lành nghề.
c. Trầm tĩnh,nghiêm khắc
d. Vui tính sôi nổi.
5.Em cảm nhận được thái độ của Tuấn khi quan sát những động tác của bố là gì?
a.Chăm chú,say mê
b.Thờ ơ,hờ hững
c.Vui mừng hớn hở
d.Xúc động, bồi hồi
6.Từ chăm chú có nghĩa là gì?
a.Hết sức tập trung tâm trí làm một việc gì đó.
b.Chăm lo công việc của mình
c.Say mê một công việc gì đó
b.Làm việc một cách siêng năng
7.Trong câu văn “Cái con tàu hình khối vuông lao vun vút lên trước rồi lùi lại sau”,chủ ngữ là:
a.Cái con tàu
b.Cái con tàu hình khối vuông
c.Cái con tàu hình khối vuông dài
8.Từ rồi trong câu” “Cái con tàu hình khối vuông lao vun vút lên trước rồi lùi lại sau” là loại từ nào?
a.Tính từ
b.Đại từ 
c.Động từ
d.Quan hệ từ
Câu 2:Cho hai câu thơ sau:
“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”.
Từ gợi ý hai câu thơ trên, hãy miêu tả hình ảnh một người dân chài lưới.
B: Hướng dẫn HS làm bài:
III.Thu bài về nhà chấm.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14.doc