I.Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố cho HS nắm chắc về phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số và giải toán có lời văn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS niềm say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a.237+372 b. 546 + 45 c.87 +706
677 – 428 521 -119 835 -746
- YC HS làm bài vào vở – 3 em lên bảng làm – nhận xét , chữa bài .
Bài 2: Tìm X
a) X – 555 = 333 b) X + 219 = 503 c) 740 – X = 208
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( . ):
a) 408 < .="">< 415="" b)="" 874="">< .=""><>
Bài 4: Với 3 số : 512 ; 50 ; 562 và các dấu +, - , = Hãy lập các phép tính đúng
Bài 5: Trường A có 275 HS , trường B nhiều hơn trường A 27 HS.
a) Hỏi trường B có bao nhiêu HS ?
b) Cả 2 trường có bao nhiêu HS ?
3. Hướng dẫn HS làm bài:
YC HS làm bài vào vở – 1 số em lên bảng làm – Nhận xét , chữa bài.
Tuần 2: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS nắm chắc về phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số và giải toán có lời văn. - Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài tập thành thạo. - Giáo dục HS niềm say mê học toán. II. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài. Luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính: a.237+372 b. 546 + 45 c.87 +706 677 – 428 521 -119 835 -746 - YC HS làm bài vào vở – 3 em lên bảng làm – nhận xét , chữa bài . Bài 2: Tìm X a) X – 555 = 333 b) X + 219 = 503 c) 740 – X = 208 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( ...... ): a) 408 < .... < 415 b) 874 < ... < 882 Bài 4: Với 3 số : 512 ; 50 ; 562 và các dấu +, - , = Hãy lập các phép tính đúng Bài 5: Trường A có 275 HS , trường B nhiều hơn trường A 27 HS. Hỏi trường B có bao nhiêu HS ? Cả 2 trường có bao nhiêu HS ? 3. Hướng dẫn HS làm bài: YC HS làm bài vào vở – 1 số em lên bảng làm – Nhận xét , chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. Tập đọc : Ôn các bài tập đọc trong tuần 1 I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS luyện đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần 1. - Rèn kỉ năng đọc đúng đọc , đọc trôi chảy , đọc diễn cảm. - Hiểu nội dung từng bài (trả lời được các câu hỏi ở SGK ). II. Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài. YC HS mở SGK ra – Thực hiện . YC HS nhắc lại các bài tập đọc đã học . Nhận xét . 2 .Luyện đọc: YC 3 nhóm đọc bài ( theo nhóm ). GV theo dõi các nhóm đọc. Gọi HS đọc bài tiếp nối câu theo nhóm. Cả lớp theo dõi nhận xét nhau giữa các nhóm. Gv theo dõi sửa sai. Luyện đọc đoạn. y/c đại diện nhóm đọc bài – nhận xét. GV nêu 1 số câu hỏi ở SGK về nội dung từng bài – HS trả lời – Nhận xét bổ sung lẫn nhau. 3 . Tổ chức đọc thi. -YC các nhóm cử đại diên nhóm đọc bài thi đua nhau. - HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV ghi điểm . 4 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học – Về nhà tập đọc bài nhiều lần. Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010 Thể dục: Đi theo nhịp 1- 4 hàngdọc Trò chơi : “Tìm người chỉ huy” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp một bước chân trái nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5-6 phút 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. x x x x x 2. Khởi động: - ĐHKĐ: - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . x x x x x - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò chơi :(Làm theo hiệu lênh) x x x x x B. Phần cơ bản 1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc 20 – 25 phút - GV cho lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp 2. Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang). - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa tóm tắt động tác và HS tập theo 3. Chơi trò chơi : kết bạn - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - Lớp nhận xét thắng, thua C. Phần kết thúc : 5’ - Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần ). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có phép cộng hoặc 1 phép trừ ). II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính). 541 783 127 356 - GV + HS nhận xét. B.Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 + 2 + 3: Yêu cầu học sinh làm đúng các phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số. a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét bài trên bảng. b. Bài 2: - GV yêu cầu HS: - HS yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS làm bảng con. 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. c. Bài 3: - GV yêu cầu HS: - HS nêu yêu cầu BT + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 462 246 390 215 - GV sửa sai cho HS Hiệu 322 125 231 735 2. Bài 4 + 5: Củng cố giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ - GV yêu cầu HS - HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt - 1 HS phân tích đề toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Cả hai ngày bán được là : 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740kg gạo *Bài 5: - GV yêu cầu HS KG làm thêm. - HS đọc đề toán - HS phân tích bài toán - GV 5theo dõi HS làm bài tập - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Số HS nam là : 165 – 84 = 81 ( Học sinh) Đáp số : 81 học sinh - GV nhận xét chung ghi điểm - HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài III. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Chính tả: ( Nghe viết ) Ai có lỗi ? I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đung hình thức bài văn xuôi .. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu (BT2). - Làm đúng BT3 a/b . II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con B . Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe viết : a. HD HD chuẩn bị : - GV đọc bài 1 lần - 2- 3 HS đọc bài + Đoạn văn nói điều gì ? - En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Cô - ri – ti ; En – ri – cô + Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ - GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt - GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay - HS viết bảng con - Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi b. Đọc cho HS viết bài : - HS viết chính tả vào vở - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc mẫu bài 2 - GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi - Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch / uyu . - mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình - GV nhận xét phân chia thắng bại - Lớp nhận xét b. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia bảng lớp thành hai phần - 2HS lên bảng,lớp làm vào vở - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét kết luận - Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Thủ công: Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết2 ) I. Mục tiêu : - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng .Tàu thủy tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . các nếp gấp thẳng , phẳng .Tàu thủy cân đối. II. GV chuẩn bị : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để HS quan sát . - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 28 – 33' 2. Hoạt động 3: - GV gọi HS nêu lại các bước gấp tau tuỷ hai ống khói. - Vài học sinh nhắc lại: Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói . + B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. +B2: Gấp lấy điểm giữ hình vuông . + B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - GV: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở , dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp - HS thực hành - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho những học sinh còn lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm - Lớp nhận xét các sản phẩm trưng bày trên bảng - GV đánh giá kết quả thực hành của HS IV. Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc : Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ , bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Giáo dục HS biết kính trọng Thầy cô giáo . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . - Bảng phụ ghi câu khó. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3 HS đọc 3 đoạn bài Ai có lỗi ? - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn + HD đọc câu văn dài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS giải nghĩa một số từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc + GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng - Các nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT từng đoạn - Lớp đọc đồng thanhcả bài 3. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1 + Truyện có những nhân vật nào ? - Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? - Chơi trò chơi lớp học .... + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? - HS đọc thầm bài văn + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? - Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .... - GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em 4. Luyện đọc bài : - 2 HS khá, giỏ nối tiếp nhau đọc lại toàn bài - GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - 2 HS thi đọc cả bài -Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất - GV nhận xét chung 5. Củng cố dặn dò : + Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ? - HS nêu - Về nhà đọc thêm bài Toán: ôn tập các bảng nhân I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5). - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có 1 phép nhân) II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: - 1 học sinh g ... ng nhân 2- 5. Cả lớp theo dõi – Nhận xét. 2.Luyện tập. Bài 1.Chuyển các phép tính cộng sang phép tính nhân bằng cách nhanh nhất. 5 +5 +5 +5 +5 +5 = 4 + 4 + 4 +4 +4 +4 = a + a +a +a +a = -YC HS làm vào vở – 3em lên bảng làm – Nhận xét – Chữa bài. Bài 2. Viết dưới dạng tổng rồi tính. a. 3 x 6 = b. 5 x 7= 4 x9 = YC 3 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở – nhận xét . Bài 3. Điền thêm vào mỗi dãy số sau 3 số tiếp theo và nêu rõ quy luật. 2;4;6;...; ...;....;...; 4;8 ;12;....;.....;.... 25;20;.....;.....;.... YC HS làm bài – nêu quy luật. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Về ôn lại bài – chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn từ ngữ về thiếu nhi - Ai là gì ? I.Mục tiêu: - Ôn tập củng cố từ ngữ nói về thiếu nhi và mẫu câu Ai là gì ? HS thành thạo hơn trong việc xác định câu theo mẫu Ai là gì? II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. Bài 1. Hãy tìm một số từ chỉ thiếu nhi. HS tự tìm sau đó gọi lần lượt nêu từ của mình – Cả lớp nhận xét. Bài 2.Tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? là gì? Trong các câu sau. Người viết bài thơ Khi Mẹ vắng nhà là Trần Đăng Khoa. Cô - rét – ti là người được nhận phần thưởng chăm học . Ai có lỗi là tên bài văn có nói đến Cô - rét –ti. GV gợi ý cho HS xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì ? Bài 3 . Đặt 3 câu có cụm từ cho sau. a.Cái cặp da này b. Quyển truyện tranh kia c. Là nhiệm vụ của người học sinh. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS nêu bài làm của mình - Cả lớp nhận xét. Bài 4. Tìm một số từ chỉ những nết tốt của người HS. HS làm bài vào vở – một số em nêu bài làm của mình. Nhận xét – chữa bài. Củng cố – dặn dò. Nhận xét chung tiết học – Chuẩnbị bài tiết sau. Thể dục: Đi theo nhịp 1-4 hàngdọc; đi theo vạch kẻ thẳng đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi : “Tìm người chỉ huy” và nhóm 3 nhóm 7. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp một bước chân trái nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Biết cách đI theo vạch kẻ thẳng, đI nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.Địa điểm phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường, vs sạch sẽ nơi tập, bảo đảm an toàn Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5 – 7’ ĐHTT - GV nhận lớp, phổ biến nội dung x x x x x yêu cầu giờ học x x x x x - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - HS chơi trò chơi : có chúng em - Chạy xung quanh sân 80 – 100 m B. Phần cơ bản : 20- 30’ 1. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc ĐHTL : x x x x x x x x x x - Lần đầu GV hô những lần sau cán sự lớp điều khiển - GV đi đến từng hàng uốn nắn, nhắc nhở các em tập 2. Ôn phối hợp đi theo vạch . ĐHTL : x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự lớp điều khiển 3. Học trò chơi : tìm người chỉ huy - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - HS chơi thử 1- 2 lần - HS chơi trò chơi * Trò chơi : nhóm 3 nhóm 7 - GV chia lớp thành 2 đội, HD cách chơi - HS chơi trò chơi c. Phần kết thúc . 5’ - Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, giao BTVN Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép nhân). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ôn luyện: - Làm lại BT 3 (1HS) - Làm lại BT4 (1HS) B. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước. - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147 - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét bài của bạn. 2. Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị. - HS nêu yêu cầu của BT - HS làm miệng và nêu kết quả + Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a? - Khoanh vào ẳ số vịt ở hình a + Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b? - Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b. GV nhận xét - Lớp nhận xét 3. Bài 3: Yêu cầu giải được toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải - HS phân tích bài toán - 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Số HS ở 4 bàn là 2 x 4 = 8 (HS) Đ/S: 8 HS - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét. III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tập làm văn: Viết đơn I. Mục tiêu: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - 4 – 5 HS viết đơn năm vững yêu cầu của bài. B. Bài mới: 1. Gtb 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn - Lớp nhận xét. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu : - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp . II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK 10, 11 III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1 : - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS nêu - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết? - sổ mũi, ho , đau họng ..... GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh . Những đường hô hấp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - HS chú ý nghe 2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Bước 1. Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11) + GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam... H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày ( Mỗi nhóm nói về một hình) -> Lớp nhận xét, bổ xung - GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... 4. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ. Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý nghe Bước 2. Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Lớp xem và góp ý IV. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán : Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng chia( chia cho 2,3,4,5). - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4( phép chia hết ) II. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn luyện : - 1 HS làm bài tập 3 ( 9 ) - 1 HS làm bài tập 4 ( 9 ) III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : Bài tập 1. Bài 1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS làm vào SGK - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện - HS chơi trò chơi nêu kết quả 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ...... - GV nhận xét sửa sai cho HS 2. Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc phần mẫu - HS thực hiện bảng con 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 - GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 3. Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải Mỗi hộp có số cốc là : 24 : 4 = 6( cốc ) Đáp số : 24 cái cốc 4. Bài 4 : Củng cố các phép nhân, chia, cộng đã học ( Dành cho HS khá,giỏi) - HS nêu yêu cầu BT - HS làm và nêu miệg 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Ôn :viết đơn I. Mục tiêu: - Viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội. III. Các hoạt động dạy học. 1. Gtb 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn - Lớp nhận xét. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: