2. Bài cũ : Gọi HSKC bài Người con của Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi 1, 3.
3. Bài mới :
Bức tranh vẽ ai ? Ở đâu ?
- Từ khó : gậy trúc, lững thững, huýt sáo, quãng suối, cao ngập đầu người, chốc lát.
- HS giỏi đọc bài
- Đọc thầm
,- Đọc câu .
- Câu khó : Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !
- Đọc đoạn
- Đọc toàn bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Đoạn 1 : Gọi HS đọc bài,
- giải thích từ : Kim Đồng, ông Ké,
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một người Nùng ?
A. Vì vùng này là vùng người Nùng ở.
B. Vì để bọn địch dễ lầm tưởng là người địa phương.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Tuần 14 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ NS : 19/11/2011 Thứ hai NG : 21/11/2011 I. Mục tiêu : TĐ : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làmảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các CH trong SGK). KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi HSKC bài Người con của Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi 1, 3. 3. Bài mới : Bức tranh vẽ ai ? Ở đâu ? - Từ khó : gậy trúc, lững thững, huýt sáo, quãng suối, cao ngập đầu người, chốc lát. - HS giỏi đọc bài - Đọc thầm ,- Đọc câu . - Câu khó : Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy ! - Đọc đoạn - Đọc toàn bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Đoạn 1 : Gọi HS đọc bài, - giải thích từ : Kim Đồng, ông Ké, + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một người Nùng ? A. Vì vùng này là vùng người Nùng ở. B. Vì để bọn địch dễ lầm tưởng là người địa phương. C. Cả hai ý trên đều đúng. + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Cho 2 HS đọc lại đọan văn. - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4. - giải thích từ : Tây đồn, thầy mo, thong manh. + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Chốt ý đúng : + Kim Đồng nhanh trí : . Khi gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo báo hiệu. . Trả lời xong thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! - Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để cho hai bác cháu đi qua. - Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 phân biệt lời người dẫn chuyện , bọn giặc và lời Kim Đồng (theo nhóm 3). - Thi đọc đoạn 3. - GV cùng HS nhận xét. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. KC : Nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. - Gọi HSG kẻ mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Nhận xét - Cho HS kẻ chuyện theo nhóm đôi. - Mời 4HS lên kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò : Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào **Tìm sự vật so sánh trong câu sau : Những tản đá ven đường sáng lên như vui trong nắng. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cá nhân, đồng thanh. - 4HS giỏi nối tiếp đọc. - Cả lớp - Truyền điện câu. - HS khá đọc ngắt câu, cá nhân, đồng thanh - Cá nhân đọc nối tiếp. - Truyền điện đoạn. - Theo dõi SGK. - 1 HS đọc. - Cả lớp. + Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Chọn ý C + Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông ké lững thững qua sau. Gặp đều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu ông ké kịp tránh vào ven đường. - 2 HS - 3 HS - HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe - Nhóm 3 HS - Cá nhân - 1 HS. - 1 HS - Lắng nghe - Quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe .- Luyện kể theo nhóm 2, - 4 HS kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. - HS phát biểu ý kiến. * Tìm rồi nêu miệng. - Lắng nghe. Tuần 14 Toán LUYỆN TẬP NS : 19/11/2011 Thứ hai NG : 21/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với các số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 2 HS làm BT3 + Chấm vở toán nhà. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhớ lại cách so sánh. - Gọi 2 HSTB làm bảng lớp. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT rồi nêu kết quả. ** Tính giá trị của biểu thức sau. a/ 75 + 28 – 15 =; b/ 136 : 4 x 3 = Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán. - Xác định bài toán giải bằng hai phép tính. + Tìm 4 gói bánhkg ? + Tìm tất cả kg bánh kẹo ? - Cho cả lớp làm vào vở BT, 1 HS giải bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán, hỏi - đáp. - Giúp HS xác định đề toán giải bằng hai phép tính. + Tìm 10 quả bóng nhỏ cân nặngg ? + Tìm quả bóng to cân nặngg ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Gọi 2 nhóm trình bày ở bảng lớp, các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS thực hành cân. 4. Củng cố, dặn dò : Kết quả phép tính nào đúng. a/ 235g + 72g = 307g b/ 392g – 208g = 194g c/ 83 x 4 = 332g d/ 84g : 2 = 42g - Nhận xét tiết học - 1 HS - Khoảng 5 em. - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS, cả lớp bảng con. ** Làm bài rồi nêu kết quả. - HS đọc đề và hỏi đáp. - Cả lớp - 4 gói bánh cân nặng là : 150 x 4 = 600 (g) + Kẹo và bánh cân nặng là : 600 + 166 = 766 (g) - Cả lớp làm bài. - HS - Cả lớp theo dõi nhận xét, phát biểu ý kiến. + 10 quả bóng cân nặng là : 60 x 10 = 600 (g) + Quả bóng to cân nặng là : 1000 – 600 = 400 (g) - Các nhóm nhận xét. - 1 HS - Cả lớp thưc hành. - Đúng là : a, c, d - Lắng nghe Tuần 14 Toán BẢNG CHIA 9 NS : 19/11/2011 Thứ ba NG : 22/11/2011 I. Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). II. Chuẩn bị : - Vở BT, bộ đồ dùng học toán 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi HS làm BT3/tr 67/SGK. 3. Bài mới : a/ Hướng dẫn HS lập bảng chia 9 - Đính tấm bìa 9 chấm tròn lên bảng + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? + 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 9 chấm tròn được lấy 1 lần thì được mấy tấm bìa ? + 9 lấy được 1 lần bằng 9, viết thành : 9 x 1 = 9 + 9 x 1 = 9, đọc là 9 nhân 1 bằng 9. Vậy 9 chia 9 bằng mấy ? ghi bảng 9 : 9 = 1 - Đính lên bảng 2 tấm bìa + Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. 2 tấm bìa có mấy chấm tròn ? + 9 chấm tròn được lấy 2 lần được mấy tấm bìa? + 9 lấy được 2 lần bằng 18, viết thành : 9 x 2 = 18, đọc là 9 nhân 2 bằng 18. Vậy 18 chia 9 bằng mấy ? - Các phép tính 27 : 9 ; 36 : 9 ; 45 : 9 ; (hướng dẫn tương tự) - Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9. b/ Thực hành : Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả miệng. Bài 2 : Tính nhẩm (cột 1, 2, 3) - Tổ chức trò chơi « vi tính » - Theo dõi nhận xét. Bài 3. Gọi HS đọc đề toàn và hỏi - đáp - Yêu cầu HS làm phép tính ở bảng con sau đó làm vào vở BT, 1 HS làm ở bảng. Bái 4 : Bài toán - Gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp Gợi ý : Tìm số can dầu 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của phép tính sau : 63 : 9 = A. 6 B. 7 C. 8 - Cả lớp đọc lại bảng chia 9. - Nhận xét tiết học - 1 HS - Chấm vở 5 em. - Quan sát - Tấm bìa có 9 chấm tròn. - 9 chấm tròn được lấy 1 lần. - Được 1 tấm bìa. - Cá nhân, đồng thanh. - 9 chia 9 bằng 1 - Thao tác tấm bìa của cá nhân. + 2 tấm bìa có 18 chấm tròn. + Cá nhân + 9 chấm tròn được lấy 2 lần thì được 2 tấm bìa. + Cá nhân, đồng thanh. 18 : = 2 + Tương tự. - Đọc thuộc bảng nhân. - Đọc yêu cầu - làm bài vào vở BT, nêu kết quả miệng - Đọc yêu cầu - Tham gia trò chơi. - Đọc đề toán , hỏi – đáp Giải Số lít dầu mỗi can có là : 27 : 9 = 3 (l) Đáp số : 3 l dầu - 1 HS nêu yêu cầu bài - Làm bài vào vở. Bài giải Số can dầu có là : 27 : 9 = 3 (can) Đáp số : 3 can dầu - Chọn Đ- S - Cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe Tuần 14 Chính tả : ( Nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ NS : 19/11/2011 Thứ ba NG : 22/11/2011 I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài CT ; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b II. Chuẩn bị : - bảng con, vở BT, bút . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Đánh vần các từ ngữ sai tiết trước : Vàm Cỏ Đông, xuôi dòng, mây trời, phe phẩy a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài CT -Từ khó : Kim Đồng, điểm hẹn, chờ sẵn, ông ké, mặc áo, Hà Quảng, lững thững, đằng sau, - Yêu cầu HS thảo luận BT2 ; BT(3) a/b - Cho HS nêu thắc mắc. - Đọc từ khó HS viết bảng con. - Kiểm tra cách cầm bút của HS. - Gọi 1 HS viết bảng - Đọc chậm từng cụm từ, câu. - Đọc cả bài để HS rà soát lại. - Hướng dẫn chấm bài ở bảng. - Yêu cầu HS đổi vở chấm bài chéo. - Chấm bài, nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S A. máy bay ; B. cối xây ; C . mây bay - Kết luận: Đúng : A, C ; sai B - Nhận xét tiết học. - Cá nhân đánh vần. - Lắng nghe - Theo dõi ở SGK - Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, đồng thanh) - Thảo luận nhóm đôi - ( nếu có) - Cả lớp - Thực hiện cầm bút - Cả lớp nghe – viết - Lắng nghe, rà soát - Cả lớp cùng GV chấm bài. - Chấm bài chéo - Lắng nghe - Sử dụng thẻ Đ - S Tuần 14 Tự nhiên xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG NS : 19/11/2011 Thứ ba NG : 22/11/2011 I. Mục tiêu : - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,ở địa phương. II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 và sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK MT : Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 52, 53, 54, 55 thảo luận theo nhóm 4 nói những gì mình quan sát được. - Gọi một số HS lên trình bày kết quả. Cho nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận : Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, để đều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân. Hoạt động 2 : Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. MT : HS kể được cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống. - Yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm được nói về cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. - Cho HS trình bày theo tổ và cử người lên giới thiệu về cá ... 3 = 24 (chia hết) ; 65 : 2 = 32 (dư 1) b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính - Yêu cầu HS làm BT1 (a) bảng con ; BT1 (b) làm vở BT Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán, hỏi – đáp. + Tìm số trang Hiền đã đọc. - Gọi 1 HS giải bảng, cả lớp làm vở BT. Bài 3. Gọi HS đọc đề toàn và hỏi – đáp - Gợi ý HS tìm cách giải : - Cho HS thảo luận nhóm 4 trình bày trên bảng phụ. 4. Củng cố, dặn dò : - Dặn dò : về nhà làm BT 1, 2, 3/ 70/ SGK - Nhận xét tiết học - Làm bảng con - Cả lớp theo dõi cùng thực hiện. - Nêu cách thực hiện. - Cả lớp nhắc lại cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện. - 3 HS - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - 3 HS - Thảo luận nhóm 4, đại diện trình bày kết quả - Lắng nghe Tuần 14 Chính tả (Nghe viết) NHỚ VIỆT BẮC NS : 19/11/2011 Thứ năm NG : 24/11/2011 I. Mục tiêu : - Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/ âu (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b. II. Chuẩn bị : - Bảng con, vở BT, bút . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : điểm hẹn, chống gậy, đằng sau, a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài thơ Nhớ Việt Bắc + Cho HS nhắc lại cách viết các dòng thơ lục bát. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? -Từ khó : hoa chuối, dao gài, thắt lưng, đan nón, chuốt, sợi giang, phách đổ, hái măng, thủy chung - Yêu cầu HS thảo luận BT2 và BT (3) a/b. - Cho HS nêu thắc mắc. - Đọc từ khó HS viết bảng con. - Kiểm tra cách cầm bút của HS. - Gọi 1 HS viết bảng - Đọc chậm từng cụm từ, câu. - Đọc cả bài để HS rà soát lại. - Hướng dẫn chấm bài ở bảng. - Yêu cầu HS đổi vở chấm bài chéo. - Chấm bài, nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S A. mẫu đơn B. tiến hát C. quả sấu - Kết luận : Đúng : A, C ; sai B - Nhận xét tiết học. - Học sinh đánh vần - Lắng nghe - Theo dõi ở SGK - Nhận xét, phát biểu. - Đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, đồng thanh) - Thảo luận nhóm đôi - ( nếu có) - Cả lớp - Thực hiện cầm bút - Cả lớp nghe – viết - Lắng nghe, rà soát - Cả lớp - Cả lớp cùng GV chấm bài. - Chấm bài chéo - Lắng nghe - Sử dụng thẻ Đ – S Tuần 14 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU Ai thế nào ? NS : 19/11/2011 Thứ năm NG : 24/11/2011 I. Mục tiêu : - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? Thế nào ? (BT3). II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ơ BT3. - Bảng phụ ghi BT2, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm BT2. - Chấm vở BT của HS. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi chữ đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẻ đẹp quê hương (Tuần 11)). - Giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm : + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? - Hướng dẫn (tương tự). - Yêu cầu HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm chỉ sự vật trong mỗi đoạn thơ. Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường. - Yêu cầu cả lớp làm vở BT. Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và các khổ thơ - Hướng dẫn HS dựa vào BT, thảo luận nhóm 4, - Mời đại diện nhóm lên trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, GV chốt lai lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì ? Sự vật B a/ Tiếng suối trong tiếng hát b/ Ông hiền Hạt gạo c/ Giọt nước (cam xã đoài) vàng Mật ong Bài tập 3 : Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Giúp HS xác định được câu kiểu Ai (cái gì, con gì ) và bộ phận trả lời thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT (bút chì) - Cho HS phát biểu ý kiến- GV chốt ý đúng. - Yêu cầu HS làm vào vở BT. 4. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà xem lại các BT, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2. - Nhận xét tiết học. - HS nêu miệng - 5 HS - Lắng nghe - 1HS - 1HS - Cả lớp. + xanh + xanh mát + bát ngát, xanh ngắt - Cá nhân, cả lớp - Lắng nghe - Cả lớp - 1 HS - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét - Theo dõi ở bảng. - Cả lớp. - Cả lớp - Lắng nghe, nhận xét. - Cá nhân làm vào vở BT. - Lắng nghe Chiều thứ năm, ngày 24/11/2011 LUYỆN TIẾNG VIỆT Rèn kĩ năng đọc, viết cho cả lớp (chú ý em Tư, Huy, Lâm, Tịnh, Thảo) Rèn chữ viết cho cả lớp (chú ý các chữ có độ cao 2,5 đơn vị) Củng cố từ chỉ đặc điểm, mẫu câu Ai thế nào ? Cú ý phần đặt câu ** Tìm 1 số thành ngữ có hình ảnh so sánh Ví dụ : Trăng như tuyết, chậm như rùa.. LUYỆN TOÁN : Củng cố bảng chia 9, nhân 9 (chú ý em Tư, Lâm, Lan, Thảo) Củng cố so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé gấp mấy lần số lớn Củng cố cách đặt phép chia (chú ý em Nguyệt, Lâm, Huy ** Tìm 1 số biết rằng, gấp số đó lên 2 lần được bao nhiêu lại gấp lên 3 lần thì kết quả cuối cùng là 42 Tuần 14 Tập làm văn NGHE KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG NS : 19/11/2011 Thứ sáu NG : 25/11/2011 I. Mục tiêu : - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác.(BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.(BT2) II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện Tôi cũng như bác - Viết sẵn gợi ý BT2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi 3 HS nối cầu tiếp nhau đọc bức thư gửi bạn miền khác. - Nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu bài. - Cho cả lớp quan sát tranh minh họa ở SGK và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - Kể lần 1 rồi nêu câu hỏi : + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh ? + Người đó trả lời ra sao ? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - Kể tiếp lần 2 - Yêu cầu HS nhìn gợi ý ở bảng kể miệng trước lớp. - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chỉ bảng lớp nhắc lại các gợi ý: + Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu tổ mình, các em cần dựa vào gợi ý a, b, c đẫ nêu. + Nói năng phải biết thưa gửi, lễ phép, lịch sự. + Giới thiệu cần phải mạnh dạn, tự tin, - Mời HSG làm mẫu. - Nhận xét, góp ý. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ - từng em nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu về tổ mình. - Mời đại diện tổ lên thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Cả lớp cùng GV nhận xét. GV ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - Khen ngợi những trình bày hay. - Nhắc nhở HS thực hiện BT này trong cuộc sống. - Nhận xét tiết con. - 3 HS đọc trước lớp , cả lớp nhận - Lắng nghe - 1 HS - Cả lớp - Lắng nghe, nhận xét rồi trả lời câu hỏi. + Ở nhà ga. + Hai nhân vật ; Nhà văn già và người đứng cạnh. + Vì ông quên không mang theo kính. + Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với ! + Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc còn bé không được học nên bây giờ phải đành chịu mù chữ. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - Cả lớp lắng nghe. - Cá nhân - 1 HS - Kể theo nhóm đôi - Thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - 1 HS - Theo dõi ở bảng lớp. - 2 HSG làm mẫu. - Thảo luận theo tổ - Đại diện giới thiệu về tổ mình. - Nhận xét - Lắng nghe. Tuần 14 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) NS : 19/11/2011 Thứ sáu NG : 25/11/2011 I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lược chia). - Biết giải toán có phép chia và xếp hình tạo thành hình vuông. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Cả lớp bảng con BT1/ 70/SGK. 3. Bài mới : a/Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - Nêu phép chia 78 : 4 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính (tương tự như SGK) - Cho HS nêu lại cách thực hiện từng bước và nêu kết quả. b/ Thực hành. Bài 1 : Gọi HS yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào vở BT, 2 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, kết luận. ** Em hãy cho biết giá trị của biểu thức dưới đây bằng cách nhanh nhất : (146 + 17) x (9 – 5 – 4) Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3 : Gọi HS đọc đề và hỏi – đáp - Hướng dẫn HS tìm cách giải - Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, kết luận. Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp vẽ hình tam giác có một góc vuông vào vở BT. 4. Củng cố, dặn dò : của 78 là bao nhiêu ? a/ 12 ; b/ 13 ; c/ 14 - Về nhà làm BT1, BT 2, BT4/ SGK/ 71. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp bảng con. - 1HS làm ở bảng lớp, cả lớp theo dõi. -Cá nhân, đồng thanh. - 1 HS - Cả lớp ** Làm ở bảng con - 1 HS - Cả lớp quan sát trả lời. - 1 HS - Cả lớp. - 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vở BT Giải Thực hiện phép chia 34 : 6 = 5 (dư 4) Số tổ có 6 học sinh là 5 tổ, còn 4 học sinh nữa nên cần có thêm 1 tổ nữa. Vậy số tổ có ít nhất là : 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số : 6 tổ - 1 HS - Cả lớp thực hành. -Chọn ý b - Lắng nghe ************************************************************* SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 14 1. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần vừa qua : Ưu điểm : - Về học tập : Có tiến bộ, đa số các em có cố gắng học tập như : Tịnh, Quý, Yến,Thương, - Về chuyên cần : Tương đối đảm bảo - Về nề nếp : Có ý thức trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Về vệ sinh : Trực nhật sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tốt. Tồn tại : Còn một số HS hay quên sách vở như : Huy, Lâm, Duyệt. 2. Học sinh phê và tự phê : 3. Phương hướng tuần tới : - Khắc phục những tồn tại trên, thi đua tuần học tốt - Mùa đông các em nhớ mặc đủ ấm để giữ gìn sức khỏe - Thường xuyên dọn vệ sinh khu vực xung quanh trường sạch sẽ. - Kiểm tra vở BT của Tư, Huy, Thảo, Lâm
Tài liệu đính kèm: