2. Bài cũ : Gọi HS đọc bài Trận bóng dưới lòng đường
3. Bài mới :
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi gợi ý Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Hôm nay, các em sẽ đọc truyện kể về các bạn nhỏ và cụ già qua đường. qua câu chuyện hôm nay các em sẽ thấy các bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác như thế nào
b/ Hướng dẫn luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc từ khó : phía tây, cười ríu rít, dạo chơi, mệt mỏi, nghẹn ngào, xe buýt,
- Đọc thầm
- Đọc câu
- Câu khó :+ Sau tại họa ấy,/ gương mặt bác tôi không bao giờ hết vẻ u sầu.//
+ Hay cụ đánh mất cái gì ?
+ Hay cụ đánh mất cái gì ?
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa các từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào
- Đọc mẫu
Tuần 8 Tập đọc – Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ NS : 9/10/2011 Thứ hai NG : 10/10/2011 I. Mục tiêu : TĐ : - Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng được điều muốn nói. ( trả lời được các phải quan tâm đến nhau. (trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa. II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : Gọi HS đọc bài Trận bóng dưới lòng đường 3. Bài mới : - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi gợi ý Bức tranh vẽ cảnh gì ? Hôm nay, các em sẽ đọc truyện kể về các bạn nhỏ và cụ già qua đường. qua câu chuyện hôm nay các em sẽ thấy các bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác như thế nào b/ Hướng dẫn luyện đọc : - Gọi HS đọc bài. - Đọc từ khó : phía tây, cười ríu rít, dạo chơi, mệt mỏi, nghẹn ngào, xe buýt, - Đọc thầm - Đọc câu - Câu khó :+ Sau tại họa ấy,/ gương mặt bác tôi không bao giờ hết vẻ u sầu.// + Hay cụ đánh mất cái gì ? + Hay cụ đánh mất cái gì ? - Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa các từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào - Đọc mẫu c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại ? + Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? A. Vì các bạn muốn giúp đỡ ông cụ B. Vì các bạn có tấm lòng nhân hậu C. Cả hai ý trên đều đúng. - Gọi 3 HS đọc lại. - Gọi 2HS đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ nhàng ? A. Vì ông cảm thấy đỡ cô đơn khi có người trò chuyện. B. Vì ông cảm thấy được an ủi khi có người quan tâm đến mình. C. Cả hai ý trên đều đúng. ** Đặt câu với từ “nghẹn ngào” - Gọi 2 HS đọc đoạn 3, 4 - Bài này có những nhân vật nào ? - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 - Thi đọc theo nhóm KC : GV nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện - Gọi HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Cho HS chọn vai mình thích. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 3 - Tổ chức thi kể 4. Củng cố, dặn dò : - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẳn sang giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe - Chuẩn bị SGK, thẻ A, B, C, D - 1 HS kể lại câu chuyện trả lời câu hỏi - Quan sát, phát biểu ý kiến - Lắng nghe - 4 HSG đọc - Cá nhân, đồng thanh - Cả lớp - Đọc truyền điện - 4 HS đọc nối tiếp - Cá nhân, đồng thanh - Theo dõi ở SGK - Cả lớp đọc thầm + Các bạn ra về sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một cụ già đang ngồi văn đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốmhỏi thăm ông cụ. - ý C - Cá nhân -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu, tự làm cá nhân rồi nêu kết quả. - ý C - 1 HS đọc ** Đặt câu ( cá nhân) - Cả lớp đọc thầm - Các nhân vật là : cụ già, các bạn nhỏ, người dẫn chuyện. - Đọc nhóm 3 - Theo dõi, nhận xét, bình chọn - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - 1HSG: (Huy Giang) - HS kể chuyện theo nhóm - Nhận xét- Phát biểu ý kiến - Lắng nghe Tuần 8 Toán : LUYỆN TẬP NS : 9/10/2011 Thứ hai NG : 10/10/2011 I. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức, trong giảitoán. - Biết xác định của một hình đơn giản. - HSG không làm BT1 mà làm BT90 tr 15 sách BD & PT Toán 3. Làm các BT1, BT2 (cột 1, 2, 3), BT3, BT4. II. Chuẩn bị : - Bài tập dành cho HSG, trắc nghiệm. - Vở BTT3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Yêu cầu HS chuẩn bị vở BT, bảng con, 2. Bài cũ : Kiểm tra bảng chia 7 đọc thuộc lòng. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - Tổ chức trò chơi “ Vi tính” - Giám sát HS tham gia trò chơi. - Giao bài cho HSG ** Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất ? a/ x x 6 + 428 b/ 5 x x + 428 c/ x x 5 + 418 (biết x là một số khác 0) Bài 2 : Tính - Cho HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức. - Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3 : Bài toán - Gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp + Muốn biết 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. Hỏi có bao nhiêu nhóm HS ta làm tính gì ? - Gợi ý HS tóm tắt + 7 HS : 1 nhóm + 35 HS : nhóm ? - Gọi HSK giải bảng, cả lớp giải vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Tìm số mèo trong mỗi hình sau : - Yêu cầu HS làm vào vở BT 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của phép tính sau : 42 : 7 = ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đồ dùng - Nhiều HS - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp tham gia trò chơi - HSG nhận bài tự làm Ta có : x x 5 + 418 < 5 x x + 428 < x x 6 + 428 (x # 0) Vậy biểu thức x x 5 + 418 có giá trị bé nhất. - 1 HS nêu yêu cầu bài + Ta thực hiện theo 2 bước “ nhân trước, cộng sau” - Cả lớp làm bảng con - 1 HS đọc đề toán, 2 HS hỏi – đáp + Ta thực hiện phép tính chia - Cả lớp làm bảng con. - 1 HSK giải bảng, cả lớp giải vở. Bài giải Số nhóm có là : 35 : 7 = 5 ( nhóm) Đáp số : 5 nhóm - 1 HS nêu yêu câu bài - Cả lớp làm vào vở BT - chọn ý C Tuần 8 Toán : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN NS : 9/10/2011 Thứ ba NG : 11/10/2011 Mục tiêu : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. Làm các BT1, BT2, BT3 II. Chuẩn bị : - Vẽ sẵn ở đồ hướng dẫn như hình vẽ. - Bài tập dành cho HSG, trắc nghiệm. - Vở BTT3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Yêu cầu HS chuẩn bị vở BT, bảng con, 2. Bài cũ : Kiểm tra bảng chia 7 đọc thuộc lòng, vỏ BT về nhà, bảng con : 42 : 7, 56 : 7 3. Bài mới : ? a/ Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Nêu đề toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng. - Hướng dẫn HD vẽ sơ đồ tóm tắt. * Muốn tìm độ dài đoạn thẳng CD ta làm phép tính gì ? - Cho HS giải bài toán trên bảng con. b/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Viết (theo mẫu) - Gọi 1 HS nêu mẫu, 3 HSTB làm ở bảng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Giải bài toán theo mẫu. - Gọi 1 HS nêu đề toán, tóm tắt và bài giải mẫu - Gợi ý cho nhận xét. - Yêu cầu HS làm BT 2 b. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Bài toán - Gọi HS đọc đề toán, hỏi- đáp. - Yêu cầu nêu cách tóm tắt. - Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt rồi giải bài toán - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của bài toán sau : Giảm số 42 đi 6 lần được viết là : A. 42 – 6 = 36 B. 42 x 6 = 252 C. 42 : 6 = 7 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đồ dùng - Nhiều HS - 2 HS giải bảng lớp, cả lớp bảng con. - Lắng nghe +1 HS nêu tóm tắt - Trả lời - Cả lớp bảng con - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HSTB giải bảng lớp, cả lớp làm vào VBT 1 HS đọc đề toán, 2 HS hỏi – đáp + Ta thực hiện phép tính chia - 1 HS giải bảng, cả lớp giải vở. Bài giải Thời gian làm việc đó bằng máy là : 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 5 nhóm - 1 HS nêu yêu câu bài - Cả lớp làm vào vở BT - chọn ý C Tuần 8 Chính tả (Nghe viết ) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ NS : 9/10/2011 Thứ ba NG : 11/10/2011 I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : nhoẻn miệng, sắt hoen gỉ, 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết dạy. b/ Hướng dẫn nghe – viết : - Đọc đoạn văn viết chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ? + Đoạn văn có những dấu câu nào ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Từ khó : nghẹn ngào, rất buồn, bà lão, mấy tháng, xe buýt. - Yêu cầu HS thảo luận BT - Viết từ khó. - Kiểm tra cách cầm bút. - Đọc chậm cho HS nghe viết. - Đọc lại cả bài cho HS rà soát, bổ sung (nếu có). - Chấm bài ở bảng lớp. - Yêu cầu đổi vở chấm chéo. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S. A. cánh diều B. diệu dàng C. dìu dịu D. quà biếu Đ. Giới thịu Kết luận : Đúng A, C, D; sai : B, Đ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết những từ đã viết Chưa đúng - Chuẩn bị vở CT, bảng con, vở BTTV. - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Theo dõi ở SGK. + Có 6 câu. + Dấu hai chấm, ngang dầu dòng, dấu chấm, dấu phẩy + Chữ đầu câu viết hoa - Đánh vần, đọc trơn. - Thảo luận nhóm đôi. - Cả lớp viết bảng con. - Cả lớp. - Nghe viết bài. - Rà soát, bổ sung. - Cả lớp. - Chấm bài chéo. - Sử dụng thẻ Đ - S - Lắng nghe Tuần 8 Tự nhiên xã hội VỆ SINH THẦN KINH NS : 9/10/2011 Thứ ba NG : 11/10/2011 I. Mục tiêu : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. Các kĩ năng sống được giáo dục : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh - Phân tích, so sánh, phân đoán 1 số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : + Não có nhiệm vụ gì ? + Kiểm tra một số vở BT của HS. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm MT : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Chia nhóm, yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32/ SGK; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - Phát phiếu bài tập cho mỗi tổ ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu. - Gọi một số HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, kết luận: Hoạt động 2 : Đóng vai MT : Biết tránh những việc làm có hại cho thần kinh - GV chia lớp thành 4 nhóm và và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí. + Tức giận + Vui vẻ + Lắng lo + Sợ hải - Giao phiếu cho nhóm một phiếu và yêu cầu các em tập ... ********** Tuần 8 Chính tả (Nhớ viết) TIẾNG RU NS : 9/10/2011 Thứ năm NG : 13/10/2011 I. Mục tiêu : - Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b II. Chuẩn bị : - HS : Vở BTTV, bảng con, phấn, bút, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : bà lão, nghẹn ngào, xe buýt, rất buồn Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết dạy. b/ Hướng dẫn nghe – viết : - Đọc bài thơ viết chính tả. + Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? + Trong bài thơ có những dấu câu nào ? + Được trình bày như thế nào ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Từ khó : làm mật, yêu hoa, muốn sống, ngôi sao, ,nhân gian, sáng đêm - Yêu cầu HS thảo luận BT - Viết từ khó. - Kiểm tra cách cầm bút. - Đọc chậm cho HS nghe viết. - Đọc lại cả bài cho HS rà soát, bổ sung (nếu có). - Chấm bài ở bảng lớp. - Yêu cầu đổi vở chấm chéo. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : Đúng ghi Đ, sai ghi S. A. rau muống B. đồng ruộn C. quả chuông D. buồng chuối Kết luận : Đúng A, C, D; sai : B - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết những từ đã viết Chưa đúng. - Chuẩn bị vở CT, bảng con, vở BTTV. - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Theo dõi ở SGK. + Có 4 dòng. + Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy, dấu chấm than + Trình bày theo thể thơ lục - bát + Chữ đầu câu viết hoa - Đánh vần, đọc trơn. - Thảo luận nhóm đôi. - Cả lớp viết bảng con. - Cả lớp. - Nghe viết bài. - Rà soát, bổ sung. - Cả lớp. - Chấm bài chéo. - Sử dụng thẻ Đ - S - Lắng nghe Tuần 8 Luyện từ và câu - TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU Ai là gì ? NS : 9/10/2011 Thứ năm NG : 13/10/2011 I. Mục tiêu : - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. -Biết tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì ? Làm gì ?(BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu được xác định (BT4). * HS khá, giỏi làm được BT2 II. Chuẩn bị : Bảng phụ BT2. Bảng lớp viết các câu văn BT3, BT4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : + Nêu các từ chỉ hoạt động và trạng thái trong bài Trận bóng dưới lòng đường 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ- YC của tiết học. b/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT, 1 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại bài. Những người trong cộng đồng. Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng. Cộng tác, đồng tâm. * HD khá- giỏi làm BT2. Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài : Đây là những câu đã đặt theo mẫu Ai làm gì ? mà các em đã được học ở lớp 2. Các tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì ?) - Gọi 3 HS làm ở bảng, - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét chốt lại ý đúng. a/ Đàn sếu đang sải cánh lên cao. Con gì ? làm gì ? b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Ai ? làm gì ? c/ Các em tới chỗ lập đo ông cụ, lễ phép hỏi Ai ? làm gì ? Bài tập 4 : Gọi 1 HS đọc yêu câu bài + 3 câu văn sau được nêu trong bài tập đươc viết theo câu mẫu nào ? - yêu cầu học sinh làm bài. - Mời HS phát biểu ý kiến- GV viết nhanh lên bảng lớp. a/ Ai bỡ ngỡ đứng nép mình bên người thân ? b/ Ông ngoại làm gì ? c/ Mẹ bạn làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà HTL Các thành ngữ, tục gữ BT2, làm lại BT3 và BT4. - Chuẩn bị vở BT - 1 HS - Lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 HS - Cả lớp làm vào vở. - Theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bảng lớp. - 1 HS đọc yêu . - Cá nhân phát biểu ý kiến. - 1 HS - Lắng nghe. SSHS ************************************************ Chiều thứ năm, ngày 13/10/2011 LUYỆN TOÁN : Bài 1 : Củng cố phép nhân, chia từ 2 – 7 Chú ý em : Tư, Bình, Thảo, Huy Bài 2 : Củng cố gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần dạng toán tử Chú ý kết quả điền vào chấm tròn Bài 3 : Củng cố tìm số bị chia, số chia, 1 thừa số 3 – 4 HS nhắc lại qui tắc Bài 4 : Củng cố tìm một phần mấy của 1 số ** Tìm tích của số chẳn lớn nhất có hai chữ số và 6 *********************************** LUYỆN TIẾNG VIỆT : Tiết 3 Bài 1/ 55 Xác định mẫu câu Ai làm gì ? Chú ý ghi vào đúng mẫu Bài 2 : Chọn kể lại 1 trong 2 câu chuyện : Cục nước đá, Đàn chuột hòa thuận và nói ý nghĩa của 1 trong 2 câu chuyện đó => Chú ý hS yếu có thể kể lại được 1 đoạn của câu chuyện **************************************************** Tuần 8 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM NS : 9/10/2011 Thứ sáu NG : 14/10/2011 I. Mục tiêu : - Biết kể về một nhà hàng xóm theo gợi ý (BT1). II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết 4 câu gợi ý kể về một người hàng xóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của chuyện. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ – YC của tiết học. b/ Hướng dẫn làm BT: Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu và các gợi ý. a/ Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? b/ Người đó làm nghề gì ? c/ Tình cảm của nhà em đối với người hàng xóm như thế nào ? d/ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? - Nhắc nhở HS các em có thể kể 4 câu những cũng có thế kể nhiều hơn 5 đến 7 câu. Kĩ hơn với nhiều câu đặc điểm về hình dáng, tính tình của người đó, - Gọi HS khá, giỏi kể mẫu vài câu. GV nhận xét rút kinh nghiệm. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét khen ngợi. Bài tập 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết từ 5 đến 7 câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn những người viết hay. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những em chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp. Với những em viết xong về nhà có thể viết hay hơn. - Chuẩn bị vở BT - 2 HS kể lai truyện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài và 4 gợi ý. - Lắng nghe. - Như, Thùy - 3 HS tham gia thi kể. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Một số cá nhân xung phong đọc bài viết của mình, cả lớp lắng nghe. - Tham gia nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe *************************************************** Tuần 8 Toán LUYỆN TẬP NS : 9/10/2011 Thứ sáu NG : 14/10/2011 I. Mục tiêu : - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho ) số có một chữ số. - HSG không làm BT1 mà làm BT95 tr 16 sách BD & PT Toán 3. Làm các BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3. II . Chuẩn bị : - GV : Bài tập dành cho HSG, trắc nghiệm. - HS : Vở BTT3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Yêu cầu HS chuẩn bị vở BT, bảng con, 2. Bài cũ : Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Gọi 2 HS làm bảng lớp BT2 (a, b), cả lớp bảng con. 3. Bài mới : - Nêu MĐ – YC của tiết học. Bài 1 : Tìm x - Gọi 1 HS nêu lại các quy tắc tìm một thành phần chưa biết của các phép cộng, trừ, nhân, chia. - Gọi 3 HS lên làm - Nhận xét, ghi điểm. - Giao bài cho HSG * Tính nhanh giá trị của biểu thức sau : 327 + 568 + 27 + 68 Bài 2 : Tính - Gọi 1 HS nhắc lại cách tính nhân (chia) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Gọi 2 HSK giải bảng lớp. Bài 3 : Bài toán - Gọi HS đọc đề toán, 2 HS hỏi đáp - Cho HS nhận dạng toán giải Giảm đi một số lần rồi nhắc lại qui tắc – cách giải - Thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, khen ngợi 4. Củng cố, dặn dò : Chọn kết quả đúng của bài toán sau : Số dư trong phép chia 38 : 5 là : A.1 B. 2 C. 3 D. 4 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đồ dùng - Nhiều HS nhắc lại quy tắt. - 2 HS giải bảng lớp, cả lớp bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS - Cả lớp làm vào vở BT * HSG làm bài rồi nêu kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS - 2 HSK giải bảng, cả lớp bảng con. - 1 HS đọc đề, 2 HS hỏi đáp. - Cả lớp nhận xét và nêu cách giải - Thảo luận nhóm 4, đại diện trình bày kết quả. Bài giải Số đồng hồ còn lại là : 24 : 6 = 4 (cái) Đáp số :4 cái đồng hồ - chọn ý C TUẦN : 8 THỨ SÁU Bài 1 : CÂY LÀ BẠN CỦA CHÚNG TA NS : 4. 11. 2010 NG : 5. 11. 2010 I/ MỤC TIÊU : - Làm rõ giá trị của cây xanh đối với môi trường và hình thành thái độ yêu cây, bảo vệ chăm sóc cây xanh. - Biết trồng cây xanh quanh khu vực mình sống để tạo không khí trong lành. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh của các cây gỗ quen thuộc : xà cừ, dương liễu, bạc hà, cây bù lời, cây xoan... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 3/ Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu : Ngày xưa người Chăm đã biết tận dụng nhựa của cây dầu rái để gắn những viên gạch lại với nhau xây nên Thánh địa Mỹ Sơn. Như vậy ngoài việc cung cấp nhựa của cây dầu rái nói riêng cây xanh nói chung còn có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Hoạt động 2 : Tổ chức trò chơi “Em tập làm họa sĩ” Cho học sinh vẽ theo nhóm 4, yêu cầu các em vẽ cây xanh có đầy đủ các bộ phận : rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong thời gian 10 phút nhóm nào vẽ xong đảm bảo yêu cầu và tô màu đẹp là thắng cuộc. Hoạt động 3 : Đàm thoại cả lớp. H1/ Con người và các loại động vật thở bằng khí gì và thải ra khí gì ? H2/ Nêu các hoạt động trong tự nhiên và trong cuộc sống hằng ngày con người có sử dụng khí ô xy và các-bo-níc. H3. Các hoạt động đó có ảnh hưởng gì đến con người ? H4/ Nhờ đâu mà thành phần khí ô xy và các-bo-nic trong khí quyển được duy trì ổn định ? Liên hệ giáo dục : Trồng cây xanh xung quanh nơi ở, trường học của mình. Nêu cho học sinh biết ngày 7/01/2010 vừa qua các thầy cô trong trường ra quân trồng cây ở điểm trường thôn Trà Đông. 4. Củng cố : Để cho môi trường trong lành. Chúng ta cần phải làm gì ? Cho HS quan sát hình 4, 5, 6 ở SGK. 5. Dặn dò : Tìm hiểu thêm về phong trao trồng cây, nhắc gia đình trồng cây xung quanh nhà. - Học sinh nghe Học sinh vẽ theo nhóm 4 hoạt động phụ - Học sinh trả lời Hít ô xy và thở khí cac-bo-nic Đốt rác, nấu ăn, hít thở của con người động vật. Làm giảm lượng ô xy và tăng khí cac-bo-nic nên làm chúng ta thấy khó thở. Nhờ sự quan hợp của cây xanh, cây xanh hít khí cac-bo-nic và thải ra khí ô xy - Trồng nhiều cây xanh. HS quan sát HS nghe ghi nhớ và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: