Kế hoạch bài học Lớp 3 - Lê Văn Thắng

Kế hoạch bài học Lớp 3 - Lê Văn Thắng

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:

 2634 + 4848 ; 707 + 5857

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập

Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.

- GV ghi bảng phép tính:

 4000 + 3000 = ?

- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.

- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

 

doc 29 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 3 - Lê Văn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 21
Thø 2 ngµy 17 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
II. Hoạt động dạy - học
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ û nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
 ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 
8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung:
 2000 + 400 = 2400 
 9000 + 900 = 9900 
 300 + 4000 = 4300 
 600 + 5000 = 5600 
 7000 + 800 = 7800
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
 2541 5348 4827 805 + 4 238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (l)
 Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
 342 + 648 = 1026 (l)
 Đáp số: 1026 lít dầu
___________________________________
TËp ®äc – kĨ chuyƯn 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại 
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc 
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2. HS HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
__________________________________________________________________
Thø 3 ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000)
- BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi cã thể làm cả 4 BT.
II. Các hoạt động dạy - học
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
 6000 + 2000 = 6000 + 200 =
 400 + 6000 = 4000 + 6000 = 
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài 
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ 
- GV ghi bảng 8652 – 3917 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK.
- GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải sang trái.
b) Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con .
- Mời một em lên bảng sửa bài .
- HS nhận xét đánh giá.
Bài 2b: Gọi HS nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp.
- Mời 2HS lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Muốn tìm được trung điểm ta phải làm thế nào ?
- Muốn xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS vẽ.
3) Củng cố - Dặn dò 
- Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ?
 a) 7284 b) 6473
 - 3528 - 5645
 4766 828
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 
10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 
 8652
 - 3917
 4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
 6385 7563 8090 3561
 - 2927 - 4908 - 7131 - 924
 3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vơ ûnháp.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.
 9996 2340 
 - 6669 - 512 
 3327 1828 
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Cửa hàng còn lại số mét vải là: 
 4283 – 1635 = 2648 ( m)
 Đáp số: 2648 m vải 
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.
- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
____________________________________
chÝnh t¶
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các h ... ớng dẫn viết bài
- Đọc lần 2
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi HS viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 : (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT
- Nhận xet, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc TL bài thơ.
+ Các em đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển.
+ Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép mầu đã đem đến cho các em bao điều kì lạ.
+ Bài thơ có 5 khổ thơ.
+ 4 chữ
+ Viết hoa
+ Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
- HS đọc bài và tìm từ khó.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở soát lỗi. 
- HS nêu yêu cầu của BT và làm ý a vào vở BT.
- 1 HS lên bảng làm bài; Nhận xét.
- 1 HS khá lên làm ý b.
a. trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ
b. ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh.
___________________________________________________________
Thø 6 ngµy 21 th¸ng 1 n¨m 2011
Toán 
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học.
III. Các hoạt động dạy - học
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng 
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng .
- Gọi 2 HS đọc lại.
2. Giới thiệu số ngày trong một tháng 
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
3. Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
* Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét .
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày 
+ Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày 
* Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
______________________________________________
TËp lµm v¨n
NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe - kể lại được câu Nâng niu những hạt giống (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
1. Giới thiệu bài 
- Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học.
2. HD HS làm bài tập 
Bài tập 1
- YC 1 HS làm mẫu.
- YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn.
Bài tập 2
- GV kể chuyện lần 1, hỏi HS :
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- GV kể lần 2
- YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
3. Củng cố - dặn dò 
- YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
Dặn 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc YC.
- 1 HS nói nội dung tranh 1.
- Trao đổi nhóm cặp
- Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
- 1 HS đọc YC
+ Mười hạt giống quý.
+ Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
+ Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần... 
- Vài HS tập kể trước lớp.
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
__________________________
Thđ c«ng 
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. 
- đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn...
II. Chuẩn bị: Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu.
- Kéo, giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß 
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới 
a) Hoạt động 1 : HD HS quan sát và nhận xét 
- Giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1) & hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Đan nong mốt được sử dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá
- Để đan nong mốt người ra sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa
- Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất.
b) Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
 Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh (H.3)
 Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau 
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ 4: giống như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
* Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau.
 Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan XQ tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột (giống như tấm đan ở H.1).Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
3. Củng cố - dặn dò 
- YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ?
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết 2 thực hành
- Quan sát
- HS nhận xét và trả lời.
- Quan sát 
- Vài HS thực hành cắt.
- HS nhắc lại 3 bước thực hiện
- HS thực hành lại và trình bày sản phẩm
_________________________________________
SINH HOẠT TUẦN 21
 1/ Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần :
a/ Nề nếp :
b/ Học tập:
c/ Các hoạt động khác:
2/ Kế hoạch tuần tới :

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_3_le_van_thang.doc