BẢNG NHÂN 8
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 8.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
2. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
BẢNG NHÂN 8 I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 8. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : bảng nhân 8 ( 1’ ) TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng nhân 8 ( 8 nhân với 1, 2, 3, , 10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này Phương pháp : trực quan, giảng giải GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 8 được lấy mấy lần ? GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần + 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 1 + 8 x 1 bằng mấy ? Gọi học sinh đọc lại phép nhân. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 + 8 x 2 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16 Gọi học sinh nhắc lại Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 + 8 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 Gọi học sinh nhắc lại + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3 không ? Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 8. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 73 8 x 10 = 80 Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là bảng nhân 8. Giáo viên hỏi : + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? + Các thừa số còn lại là số mấy ? + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ? + Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ? + Bạn nào còn có cách nào khác ? + Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ? Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8 Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8 Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 8. Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 hộp : 8 cái bánh 7 hộp: cái bánh ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 tổ : 8 bạn 3 tổ : bạn ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Hát Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Học sinh kiểm tra Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn 8 chấm tròn được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1 8 x 1 = 8 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 2 lần 8 x 2 8 x 2 = 16 Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 3 lần 8 x 3 8 x 3 = 24 Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 Cá nhân Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng 24 Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ) Các phép nhân đều có thừa số là số 8 Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 8 Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8 + 8 + 8 = 32 Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32 Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh đọc Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 7 hộp có bao nhiêu cái bánh ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Lớp 3A có 3 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Luyện tập .
Tài liệu đính kèm: