Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Lê Thị Kim Thoa

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Lê Thị Kim Thoa

 Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9 )

- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng

- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.

- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Lê Thị Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
(có nhớ 1 lần)
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : giúp học sinh :
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. 
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ )
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ )
GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được không ?
GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ?
Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn.
Có 2 cách trả :
Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( 9’ )
GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.
Giáo viên lưu ý học sinh :
Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một lần ở hàng trăm.
Hoạt động 3 : thực hành ( 15’ )
 Bài 1 : tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt
Yêu cầu HS làm bài
GV Nhận xét
 Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt
GV hỏi :
+ Bạn Hoa và bạn Bình có bao nhiêu con tem ?
+ Trong đó Bạn Hoa có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ?
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài 
Nhận xét.
 Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV hướng dẫn : bài này có 4 phép tính đã ghi kết quả, các em hãy tính lại kết quả của mỗi phép tính rồi ghi Đ, S vào ô trống cho phù hợp. 
Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S
-
237
160
177
-
682
256
426
-
555
44
115
-
555
 44
511
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách tính đối với các phép tính sai.
GV Nhận xét, tuyên dương 
hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
-
432
215
217
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Tính từ hàng đơn vị
2 không trừ được 5
2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau : 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
432 – 215 = 217
Cá nhân
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
-
627
143
484
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc.
Một đoạn dây điện dài 650 cm, người ta cắt đi 245 cm.
Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
HS đọc.
Bạn Hoa và bạn Bình có 348 con tem.
Trong đó Bạn Hoa có 160 con tem.
Bài toán hỏi bạn Bình có bao nhiêu con tem ?
Học sinh đặt một đề toán 
HS làm bài
HS thi đua sửa bài. 
Lớp nhận xét.
HS đọc
Học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S 
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tiet_6_tru_cac_so_co_3_chu_s.doc