Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9 )
- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ ) TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ ) GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + 2 trừ 5 được không ? GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ. + Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ? Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn. Có 2 cách trả : Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1. + Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau. + Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( 9’ ) GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên. Giáo viên lưu ý học sinh : Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một lần ở hàng trăm. Hoạt động 3 : thực hành ( 15’ ) Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt Yêu cầu HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt GV hỏi : + Bạn Hoa và bạn Bình có bao nhiêu con tem ? + Trong đó Bạn Hoa có bao nhiêu con tem? + Bài toán hỏi gì ? + Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ? Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Nhận xét. Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S Cho HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn : bài này có 4 phép tính đã ghi kết quả, các em hãy tính lại kết quả của mỗi phép tính rồi ghi Đ, S vào ô trống cho phù hợp. Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S - 237 160 177 - 682 256 426 - 555 44 115 - 555 44 511 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách tính đối với các phép tính sai. GV Nhận xét, tuyên dương hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + - 432 215 217 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Tính từ hàng đơn vị 2 không trừ được 5 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1 Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau : 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 432 – 215 = 217 Cá nhân Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + - 627 143 484 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính HS nêu HS đọc. Một đoạn dây điện dài 650 cm, người ta cắt đi 245 cm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu HS đọc. Bạn Hoa và bạn Bình có 348 con tem. Trong đó Bạn Hoa có 160 con tem. Bài toán hỏi bạn Bình có bao nhiêu con tem ? Học sinh đặt một đề toán HS làm bài HS thi đua sửa bài. Lớp nhận xét. HS đọc Học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S Học sinh nêu Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập
Tài liệu đính kèm: