I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.
Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. Kĩ năng: học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Số 10 000. Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng (1’ ) TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên vẽ hình : A O B Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là điểm ở giữa hai điểm A và B O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là ba điểm phải thẳng hàng. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên vẽ hình : A 3cm M 3cm B Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: M là điểm ở giữa hai điểm A và B AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm ). Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh hiểu. Hoạt động 3 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết tên các điểm vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm : M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không thẳng hàng O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì : + A, O, B thẳng hàng + AO = OB. H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng HG O là điểm ở giữa hai điểm A và B: đúng H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không thẳng hàng. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS quan sát và nhận xét HS quan sát Học sinh nhận xét O M A D N C Cá nhân HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài A O B M C D E H G Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên A O B C D N E G H I K HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . § § § Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. Kĩ năng: học sinh biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau : Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau : Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Bài 3 : thực hành : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn : cho học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành gấp như trong vở bài tập Cho học sinh thực hành GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Hát ( 4’ ) HS đọc A B D C HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Lớp Nhận xét HS đọc Học sinh thực hành Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : So sánh các số trong phạm vi 10 000. Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. Kĩ năng: học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 (25’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát So sánh hai số có số chữ số khác nhau Giáo viên viết lên bảng: 999 1000 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000 Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn So sánh hai số có số chữ số bằng nhau Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số. Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999 Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580. Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại nhanh, chính xác Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Điền dấu >, <, =: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Điền dấu >, <, =: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4: đo rồi viết số đo độ dài và tính chu vi của hình vuông bên: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Giáo viên nhận xét. Hát ( 1’ ) Học sinh điền dấu < và giải thích. Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580 Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Học sinh giải thích HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài Học sinh giải thích HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Kĩ năng: học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số, viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo ) ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Các số có bốn chữ số (tiếp theo ) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên viết lên bảng số 5247 và cho học sinh đọc Giáo viên hỏi : + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên hướng dẫn học sinh tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 Tương tự với các số còn lại Giáo viên lưu ý học sinh : nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số, viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại nhanh, chính xác Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : Viết số ( theo mẫu ), biết số đó gồm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Giáo viên nhận xét. Hát ( 1’ ) ( 25’ ) Cá nhân Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị Học sinh tự viết HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Số 10 000. Luyện tập Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( 1’ ) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát GV viết phép tính 3526 + 2759 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV : ta viết 5 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau + 7 chục thêm 1 chục là mấy chục ? Giáo viên: Vậy 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 vào hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. GV : ta viết 2 vào hàng trăm và nhớ 1 sang hàng nghìn. + Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau. + Vậy 3526 cộng 2759 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + + 3526 2759 6285 6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 Tính từ hàng đơn vị 6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị 2 cộng 5 bằng 7 7 chục thêm 1 chục bằng 8 chục 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 3526 cộng 2759 bằng 6285 Cá nhân HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính HS nêu HS đọc. Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Học sinh đọc Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719 người. Hỏi cả hai thôn có tất cả bao nhiêu người ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Luyện tập GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: