Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 20

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 20

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :

- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.

- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập

2. HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
Kĩ năng: học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Số 10 000. Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng (1’ )
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
Giáo viên vẽ hình :
A O B
 Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là điểm ở giữa hai điểm A và B
O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là ba điểm phải thẳng hàng.
Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
Giáo viên vẽ hình :
A 3cm M 3cm B
Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB:
M là điểm ở giữa hai điểm A và B
AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm ).
Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh hiểu.
Hoạt động 3 : thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm :
M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không thẳng hàng
O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì :
+ A, O, B thẳng hàng
+ AO = OB.
H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng HG
O là điểm ở giữa hai điểm A và B: đúng
H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng
M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không thẳng hàng.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
HS quan sát và nhận xét 
HS quan sát 
Học sinh nhận xét 
O
M
A
D N C
Cá nhân
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
A
 O
B
M
C
D
E
H
G
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên
A O B
C
D
N
E
G
H I K
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
§ § §
 Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
Kĩ năng: học sinh biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau :
Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau 
Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm như sau :
Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau 
Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Bài 3 : thực hành :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn : cho học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành gấp như trong vở bài tập
Cho học sinh thực hành 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Hát
( 4’ )
HS đọc 
A
B
D
C
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh thực hành 
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : So sánh các số trong phạm vi 10 000. 
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
Kĩ năng: học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 (25’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
So sánh hai số có số chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK
Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại nhanh, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Điền dấu >, <, =:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: đo rồi viết số đo độ dài và tính chu vi của hình vuông bên:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Hát
( 1’ )
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580
Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh giải thích
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : 
Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số 
Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Kĩ năng: học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số, viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo ) ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Các số có bốn chữ số (tiếp theo ) 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị 
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số 
Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
Giáo viên viết lên bảng số 5247 và cho học sinh đọc 
Giáo viên hỏi :
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị :
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Tương tự với các số còn lại
Giáo viên lưu ý học sinh : nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0
nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 
Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số, viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại nhanh, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Viết số ( theo mẫu ), biết số đó gồm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ):
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Giáo viên nhận xét.
Hát
( 1’ )
( 25’ )
Cá nhân
Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị 
Học sinh tự viết 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Số 10 000. Luyện tập 
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( 1’ )
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
GV viết phép tính 3526 + 2759 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
+ 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 5 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. 
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 7 chục thêm 1 chục là mấy chục ?
Giáo viên: Vậy 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 vào hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
GV : ta viết 2 vào hàng trăm và nhớ 1 sang hàng nghìn. 
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ Vậy 3526 cộng 2759 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
3526
2759
6285
6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1
2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
Tính từ hàng đơn vị
6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1
15 gồm 1 chục và 5 đơn vị 
2 cộng 5 bằng 7
7 chục thêm 1 chục bằng 8 chục 
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
3526 cộng 2759 bằng 6285
Cá nhân
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719 người.
Hỏi cả hai thôn có tất cả bao nhiêu người ?
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Luyện tập 
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_20_bai_diem_o_giua_trun.doc