I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ )
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: học sinh biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) ; giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
Tuần 30 Toán Tuần 30 – Tiết 1 Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật. Kĩ năng: học sinh biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) ; giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật Phương pháp : thi đua, trò chơi Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài 1: Tính: GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS làm bài GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 4 bạn lên thi đua qua trò chơi. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính Bài 2: Tính: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mẫu một bài + + 16528 20132 32416 69076 8 cộng 2 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16, viết 6 nhớ 1 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 5 cộng 1 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 6 cộng 0 bằng 6, 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 1 cộng 2 bằng 3, 3 cộng 3 bằng 6, viết 6. GV cho HS làm bài GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: GV gọi HS đọc tóm tắt: Sáng bán: Chiều bán: 200l ? l GV hỏi : + Sáng bán được bao nhiêu lít ? + Chiều bán được như thế nào so với sáng ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được cả hai buổi bán được bao nhiêu lít ta phải biết được những gì ? + Số lít sáng bán được biết chưa ? + Số lít chiều bán được biết chưa ? Giáo viên: vậy chúng ta phải đi tìm số lít chiều bán được trước, sau đó mới tính số lít của cả hai buổi bán được. + Bài toán này thuộc dạng gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài + + 54672 28298 82970 + + 36159 38741 74900 + + 47066 19838 66904 + + 95648 4352 100000 HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài + + 33527 4130 25269 62926 + + 60500 8197 22023 90720 + + 80909 9090 10001 100000 Học sinh đọc Sáng bán được 200 lít Chiều bán được nhiều gấp 4 lần so với số lít sáng bán. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít ? Để tính được cả hai buổi bán được bao nhiêu lít ta phải biết được số lít của buổi. Sáng bán được 200 lít Số lít chiều bán được chưa biết Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Số lít chiều bán được là 200 x 4 = 800 ( lít ) Số lít cả hai buổi bán được là 200 + 800 = 10000 ( lít ) Đáp số: 10000 lít Học sinh nêu Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật Tính diện tích hình chữ nhật. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật là: ( 12 + 4 ) x 2 = 32 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 ( cm2 ) Đáp số: a) 32cm b) 48cm2 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100000 I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m. Kĩ năng: học sinh thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( 1’ ) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ 85674 – 58329 ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát GV viết phép tính 85674 – 58329 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Giáo viên nêu quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có năm chữ số: “ Muốn trừ số có năm chữ số cho số có năm chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn thẳng cột với chữ số hàng chục nghìn Cho học sinh nêu lại quy tắc. Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. - 85674 58329 27345 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 6 trừ 3 được 3, viết 3 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1 5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2 Cá nhân Học sinh nêu HS đọc. Ta đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn thẳng cột với chữ số hàng chục nghìn. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Học sinh đọc Một bể có 45 900l nước. Sau một tuần lễ sử dụng, trong bể còn 44 150l nước. Hỏi mỗi ngày đã dùng bao nhiêu lít nước, biết rằng số lít nước sử dụng mỗi ngày đều bằng nhau ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải 1 tuần lễ = 7 ngày Số lít nước đã sử dụng là: 45 900 – 44 150 = 1750 ( lít ) Số lít nước mỗi ngày đã dùng là 1750 : 7 = 250 ( lít ) Đáp số: 250 lít Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiền Việt Nam. Toán Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Kĩ năng: Nhận biết các tờ giấy bạc, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng nhanh, đúng, chính xác. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV: Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tiền Việt Nam ( 1’ ) Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng Phương pháp: giảng giải, đàm thoại Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một số tờ giấy bạc khác, đó là: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc như: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000 + Dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000 + Dòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000 Hoạt động 2: Thực hành ( 26’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các tờ giấy bạc, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau quan sát các chiếc ví và nói trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. Giáo viên cho học sinh quan sát chú lợn thứ nhất và hỏi : Chiếc ví thứ nhất có bao nhiêu tiền ? Cho học sinh làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3: Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Mỗi quyển vở giá bao nhiêu tiền ? + Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào ? + Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta làm như thế nào ? Cho học sinh làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Hát Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát HS đọc. Học sinh quan sát Chiếc ví thứ nhất có 80 000 đồng. Ta tính nhẩm: 50 000 đồng + 10 000 đồng + 20 000 đồng = 80 000 đồng. HS làm bài và thi đua sửa bài Chiếc ví thứ hai có 90 000 đồng. Ta tính nhẩm: 50 000 đồng + 10 000 đồng + 10 000 đồng + 20 000 đồng = 90 000 đồng. Chiếc ví thứ ba có 90 000 đồng. Ta tính nhẩm: 50 000 đồng + 20 000 đồng + 20 000 đồng = 90 000 đồng Chiếc ví thứ tư có 20 800 đồng. Ta tính nhẩm: 100 đồng + 200 đồng + 500 đồng + 20 000 đồng = 20 800 đồng HS đọc Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20 000 đồng. Sau đó bác mua xăng xe máy hết 16 000 đồng. Hỏi bác Toàn đã tiêu hết tất cả bao nhiêu tiền ? Bác Toàn có 100 000 đồng. Hỏi bác Toàn có đủ tiền để mua vé xem xiếc và mua xăng không ? HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số tiền bác Toàn mua vé là: 20 000 x 2 = 40 000 ( đồng ) Số tiền bác Toàn đã tiêu hết tất cả là 40 000 + 16 000 = 56 000 ( đồng ) Bác Toàn đủ tiền để mua vé xem xiếc và mua xăng và còn dư : 100 000 – 56 000 = 44 000 ( đồng ) Đáp số : 56 000 đồng Học sinh đọc Mỗi quyển vở giá 1500 đồng Các số cần điền vào ô trống là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 quyển vở Muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta lấy giá tiền mua một quyển vở nhân với 2 HS làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số quyển vở 1 quyển 2 quyển 3 quyển 4 quyển Số tiền 1500 đồng 3000 đồng 4500 đồng 6000 đồng Học sinh đọc HS làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng 1 1 1 30 000 đồng 1 1 60 000 đồng 1 1 90 000 đồng 2 1 100 000 đồng 1 2 1 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Toán Tuần 30 – Tiết 3 Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng. Kĩ năng: học sinh biết trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Tiền Việt Nam ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 80 000 – 50 000 90 000 – 70 000 60 000 – 20 000 70 000 – 60 000 100 000 – 90 000 100 000 – 30 000 = 30 000 = 20 000 = 40 000 = 10 000 = 10 000 = 70 000 HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. 62947 - 25819 - 62947 25819 37126 41572 – 12466 - 41572 12466 29106 70254 - 63217 - 70254 63217 7037 84630 - 36402 - 84630 36402 48228 35791 - 8855 - 35791 8855 26936 14600 - 578 - 14600 578 14022 Học sinh đọc Bác Hoà thu được 32 650kg cà phê. Bác đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi bác Hoà còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê? (Giải bài toán bằng hai cách khác nhau) Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Cách 1: Số kg cà phê cả hai lần bán được 20 000 + 12 600 = 32 600 ( kg ) Số kg cà phê bác Hoà còn lại là: 32 650 – 32 600 = 50 ( kg ) Cách 2: Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần đầu là 32 650 – 20 000 = 12 650 ( kg ) Số kg cà phê bác Hoà còn lại là: 12 650 – 12 600 = 50 ( kg ) Đáp số: 850 kg Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh. Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000 Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Kĩ năng: học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 50 000 + 20 000 + 10 000 50 000 + (20 000 + 10 000) 80 000 – 30 000 – 20 000 80 000 – (30 000 + 20 000) = 80 000 = 80 000 = 30 000 = 30 000 HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. 49635 - 31287 - 49635 31287 18348 84752 - 56282 - 84752 56282 28470 60800 - 21578 - 60800 21578 48222 Học sinh đọc Đội Một thu được 45 600kg tôm. Đội Hai thu được nhiều hơn đội Một 5300kg tôm. Đội Ba thu được ít hơn đội Hai 4600kg tôm. Hỏi đội Ba thu được bao nhiêu ki-lô-gam tôm ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số kg tôm đội Hai thu được là : 45 600 + 5300 = 50 900 ( kg ) Số kg tôm đội Ba thu được là: 50 900 – 4600 = 46 300 ( kg ) Đáp số: 46 300 kg Học sinh đọc Mua 2 quyển sổ phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 3 quyển sổ như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số tiền mua 1 quyển sổ là : 10 000 : 2 = 5000 ( đồng ) Số tiền mua 3 quyển sổ là: 5000 x 3 = 15 000 ( đồng ) Đáp số: 15 000 đồng Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Tài liệu đính kèm: