Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 33

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 33

I/ Mục tiêu :

- Đọc, viết số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Giải bài toán có hai phép tính.

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Toán
Kiểm tra 
I/ Mục tiêu : 
Đọc, viết số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của 75 829 là:
75 839 
75 819
75 830
75 828
Các số 62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 
57 620 ; 57 206 ; 62 507 ; 62 705
57 206 ; 62 507 ; 57 620 ; 62 705
57 206 ; 57 620 ; 62 507 ; 62 705 
Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là:
63 463 
64 473
64 463
63 473
Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là:
42 679 
43 679
42 669
43 669
Hình vẽ bên minh hoạ cho phép tính nào ?
69 : 3
69 x 3
69 – 3 
69 + 3 
Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: 
15m
10m
50m
150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính: 
31825 x 3
27450 : 6
Nối ( theo mẫu ):
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 
70 628
Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám 
55 306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu 
19 425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi 
90 001
Chín mươi nghìn không trăm linh một 
30 030
Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ):
5 giờ
hoặc 17 giờ
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
III/ Hướng dẫn đánh giá :
Phần 1: ( điểm ). 
Khoanh vào D được điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi bài 2, 3, 4, 5 được 1 điểm. Các câu trả lời đúng là: bài 2: C ; bài 3: D ; bài 4: A ; bài 5: B
Phần 2: ( điểm )
( 2 điểm ). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
( 1 điểm ). Mỗi lần điền số đúng vào một ô được điểm
( điểm )
Viết đúng câu lời giải và phép tính để tìm tổng số mét vải bán được trong hai ngày đầu được 1 điểm.
Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét vải bán được trong ngày thứ ba được 1 điểm
Viết đáp số đúng được điểm
 Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh củng cố về: 
Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
Kĩ năng: học sinh đọc, viết các số trong phạm vi 100 000; viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại; tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : kiểm tra ( 4’ ) 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét bài kiểm tra của HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 100 000; viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại; tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn chục nghìn
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Viết số
Đọc số 
75 248
Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám 
30 795
Ba mươi nghìn bảy trăm chín mươi lăm 
85 909
Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín 
46 037
Bốn mươi sáu nghìn không trăm ba mươi bảy
80 105
Tám mươi nghìn một trăm linh năm 
41 600
Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm 
Bài 3: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
7618 = 7000 + 600 + 10 + 8
9274 = 9000 + 200 + 70 + 4
4404 = 4000 + 400 + 4
5000 + 700 + 20 + 4 = 5724
6000 + 800 + 90 + 5 = 6895
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
1942 = 1000 + 900 + 40 + 2
5076 = 5000 + 70 + 6
2005 = 2000 + 5
2000 + 400 = 2400
2000 + 20 = 2020
2000 + 7 = 2007
Hoạt động 2: củng cố
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Hát
( 1’ )
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
2004 ; 2005 ; 2006 ; 2007 ; 2008
8100 ; 8200 ; 8300 ; 8400 ; 8500
75 000 ; 80 000 ; 85 000 ; 90 000 ; 95 000 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo ) 
 Toán
Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh củng cố về: 
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
Kĩ năng: học sinh so sánh các số trong phạm vi 100 000; sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000 ( 4’ ) 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở của HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 
Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000; sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
69 245 < 69 260 vì hai số này đều có các chữ số hàng chục nghìn là 6, có các chữ số hàng nghìn là 9, có các chữ số hàng trăm là 2, nhưng chữ số hàng chục của 69 245 là 4, chữ số hàng chục của 69 260 là 6, mà 4 < 6 nên 69 245 < 69 260
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 72 350 ; 72 305 ; 73 503 ; 72 530 là:
72 350 
72 305
72 305
72 530
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Số bé nhất trong các số 58 624 ; 58 426 ; 58 462 ; 58 642 là:
58 624 
58 426
58 462 
58 642
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 4: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Hát
( 1’ )
Học sinh nêu
HS làm bài và sửa bài
69 245 < 69 260
72 500 > 73 499
60 000 = 59 000 + 1000
70 000 + 30 000 = 100 000
20 000 + 40 000 < 60 600
80 000 + 8000 > 80 900
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
Khoanh vào câu D
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
Khoanh vào câu B
HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 74 385 ; 74 853 ; 84 735 ; 85 347
HS đọc: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 72 630 ; 70 632 ; 67 320 ; 67 032
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Số liền sau của 9999 là 10 000
Số liền sau của 99 999 là 100 000
Số liền trước của 50 000 là 49 999
Số liền trước của 87 605 là 87 604
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập 
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh: 
Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000
Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 
Kĩ năng: học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000, giải bài toán bằng các cách khác nhau nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
Có : 50 000 áo sơ mi 
Lần đầu bán : 28 000 áo sơ mi
Lần sau bán : 17 000 áo sơ mi
Còn lại :  áo sơ mi ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Hát
( 4’ )
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
50000 + 40000
90000 – 20000
42000 + 6000
86000 – 4000 
40000 x 2 
80000 : 4
12000 x 3
72000 : 8
= 90000
= 70000
= 36000
= 82000
= 80000
= 20000
= 36000
= 9000
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
28439 + 34256
+
28439 34256
62695
64217 +19547
+
64217 19547
 83764
91584 – 65039
-
91584 65039
26545 
36950 – 8924 
-
36950 8924
 28026
614 x 7 
x
614 
7
 4298
9438 x 2
x
9438 
2
 18876
33888 : 8
31175 : 5
33888 18
 28
 48
 0 
8
4236
31175 11
 17
 25
 0
5
6235
HS đọc 
Một xí nghiệp may được 50 000 áo sơ mi, lần đầu bán được 28 000 áo sơ mi, lần sau bán được 17 000 áo sơ mi. 
Hỏi xí nghiệp đó còn lại bao nhiêu áo sơ mi ? 
Bài giải
Cách 1: Số áo sơ mi hai lần bán được là:
28 000 + 17 000 = 45 000 ( áo )
Số áo sơ mi còn lại là :
50 000 - 45 000 = 5000 ( áo )
Đáp số: 5000 áo
Cách 2: Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu là:
50 000 - 28 000 = 22 000 ( áo )
Số áo sơ mi còn lại là :
22 000 - 17 000 = 5000 ( áo )
Đáp số: 5000 áo
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh: 
Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000
Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 
Kĩ năng: học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000, giải bài toán bằng các cách khác nhau nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3: Tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
5 bóng đèn : 42 500 đồng 
8 bóng đèn :  tiền ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Hát
( 4’ )
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
30000 + (20000 + 40000)
30000 + 20000 + 40000
60000 – (30000 + 20000)
60000 – 30000 – 20000 
40000 x 2 : 4
36000 : 6 x 3
20000 x 4 : 8
60000 : 3 : 2
= 90000
= 90000
= 10000
= 10000
= 20000
= 27000
= 10000
= 10000
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
8526 + 1954
+
8526 1954
10480
67426 + 7358
+
67426 7358
 74784
9562 – 3836 
-
9562 3836
 5726 
99900 – 9789 
-
99900 9789
 90111
6204 x 6 
x
6204 
 6 
 37224
8026 x 4 
x
8026 4
 32104
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
1996 + x = 2002
x = 2002 – 1996 
x = 6
X x 3 = 9861
X = 9861 : 3 
x = 3287
x : 4 = 250
x = 250 x 4 
x = 1000
HS đọc 
Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. 
Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? 
Bài giải
Số tiền mua 1 bóng đèn là:
42 500 : 5 = 8500 ( đồng )
Số tiền mua 8 bóng đèn là :
8500 x 8 = 68 000 ( đồng )
Đáp số: 68 000 đồng
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ). 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_33.doc