Kế hoạch dạy học lớp 3 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc - Tuần 6

Kế hoạch dạy học lớp 3 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc - Tuần 6

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi.

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài : khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.

- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

 

doc 23 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 3 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 thỏng 9 năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện
Bài tập làm văn (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi...
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài : khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
B. Kể chuyện
Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
Rèn kỹ năng nghe
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết)
I. Kiểm tra bài cũ. 
Kiểm tra nối tiếp nhau đọc bài Cuộc họp của chữ viết, TLCH 1, 2.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 125
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc: SGV như tr.125.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.125.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT với cường độ vừa phải, không đọc quá to.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.47
Câu hỏi 2 - SGK tr.47
Câu hỏi 3 - SGK tr.47
Câu hỏi 4 - SGK tr.47
Câu hỏi bổ sung SGV tr.126
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.47.
- Đọc theo nhóm.
- 3 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp 3 đoạn: 1, 2, 
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
- Đọc thầm đoạn 2. TLCH
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
- Đọc thầm đoạn 4. TLCH
- Theo dõi GV đọc.
- Luyện đọc theo nhóm hoặc cá nhân.
Kể chuyện (khoảng 0,5 tiết)
1. GV nêu nhiệm vụ – SGV tr.126.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo tranh.
a. Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
b. Gợi ý để HS kể chuyện theo tranh.
- Câu hỏi gợi ý – SGV tr.127.
c. Nhận xét nhanh sau mỗi lần kể:
- Về nội dung, về diễn đạt, về cách thể hiện.
III. Củng cố dặn dò:
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao?
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Quan sát tranh – SGK tr.47.
- Tự sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự.
- Theo dõi các bạn kể.
- Chia nhóm 4 tập kể trong nhóm.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
************************************************
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I. MụC TIÊU ::
	Giúp học sinh :
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 3 , bài 4 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Tiến trình trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- HS lên bảng điền số:
 + 1/6 của 36 lít dầu là .....l dầu.
 + 1/3 của 27 quả cam là .....quả cam.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu cách tính.
a) 1/2 của : 12cm, 18 kg, 10 l.
b) Tìm 1/6 của 24 m, 30 giờ, 54 ngày.
 - HS tự kiểm tra bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Tương tự như bài tập 2.
- HS lên bảng giải.
Giải: 
Số HS đang tập bơi là:
28 : 4 = 7(học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, nêu rõ yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: Mỗi hình có mấy ô vuông.
- 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ?
 H1: H2:
 H3: H4:
- Hình 2 và 4: Mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc
- 2 HS làm bài bảng.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Đổi chéo vở chấm.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc.
- Mỗi hình có 10 ô vuông.
- 1/5 của 10 ô vuông là: 
 10 : 5 = 2 ô vuông.
- Tô màu 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình4.
Thứ ba ngày 29 thỏng 9 năm 2009
Toán
Tiết 27 : CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số.
I. MụC TIÊU ::
Giúp học sinh :
Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia ) 
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị GV và HS :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 (a), bài 3 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Tiến trình trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu:
HD TH bài:
 c. Luyện tập:
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6, 5, 4.
 + 1/6 của 60m là .....m.
 + 1/5 của 45 kg là .....kg.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Nêu bài toán : 96 : 3 = ?
- HS nhận xét.
- HS suy nghĩ để tìm kết quả phép tính.
- Trước hết ta cần phải làm gì? 
96 
 3
+ 9 chia 3 được 3, viết 3
 06
0
 32
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
+ Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 
 - 96 : 3 = 32.
- VD2: 84 : 2 = ?
- Gọi HS lên bảng làm. 
84 
 2
+ 8 chia 2được 4, viết 4
 04
0
 42
 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
+ Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0. 
Bài 1: Gọi HS lên bảng.
48
 2
84 
 2
66 
 2
36
 3
 08
0
 12
 04
0
 42
06
0
 33
06
0
 12
- Nhận xét, chữa sai và cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a) Tìm 1/3 của 69 kg, 36 m, 93 l.
- HS nêu cách tìm 1/3
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. 
Phân tích: Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ ibiếu bà một phần mấy số cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? 
- HS lên bảng giải.
36 quả
? quả
Mẹ có:
Biếu bà
- Tóm tắt:
Giải: 
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12(quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc
- 1 HS làm bài bảng.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Đặt tính.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Vừa làm vừa nêu.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 2 HS đọc.
- Mẹ hái 36 quả.
- Mẹ biếu bà 1/3 số quả cam.
- Mẹ biếu bà bao nhiêuú quả cam?
- Ta tính # của 36.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
**********************************************
Đạo đức
Tiết 6: Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hs nêu lại một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà ... HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập cá nhân.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Tự làm lấy việc của mình"
B- Bài mới:
ê Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
+ Em đã tự mình làm những việc gì?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo.
ê Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV giao việc cho HS.
- GV kết luận: 
+ Khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
ê Hoạt động 3: 
- Thảo luận nhóm – Xem sách GV.
1) GV phát phiếu học tập cho HS.
4) GV kết luận theo từng nội dung.
- Kết luận chung:
ê Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học 
- HS trả lời bài tập 2 trang 9 vở bài tập Đạo đức.
+ Tự mình làm Toán và các bài tập Tiếng Việt.
+ Em cảm thấy vui và tự hào vì đã tự mình làm.
* Một nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai (xem SGV trang 39).
* Các nhóm HS độc lập làm việc.
* Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trước lớp.
2) Từng HS độc lập làm việc.
3) HS nêu kết quả trước lớp.
* Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy côngviệc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác
*******************************************
Chính tả
Tiết 11: Nghe viết: Bài tập làm văn
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn
-Viết đúng tên riêng người nước ngoài .
-Phân biệt các chữ có vần eo /oeo s / x ;dấu hỏi / dấu ngã 
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to viét sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .cái kẻng , thổi kèn, lời khen, dế mèn.
GV chữa bài và cho điểm HS
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn viết đúng tên người nước ngoài
-GV đọc mẫu bài thơ Bài tập làm văn
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
-Cô – li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo bao giờ chưa ?
Vì sao Cô –li- a lại vui vẻ đi giặt quần áo ?
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ? 
Trong đoạn văn có những chữ nào phải viét hoa ?Vì sao?
Tên riêng của người nước ngoài phải viết như thế nào ?
 + HD HS viết từ khó 
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa nêu tìm được .
GV theo dõi và chỉnh  ... 
- Thu và chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa E, Ê.
- Một số HS nộp vở TV.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp
- HS nghe giới thiệu bài.
- Có các chữ hoa : D, Đ, K.
- 3 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vở nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Kim Đồng..
- HS trả lời.
- HS trả lời: từ gồm 2 chữ: Kim, Đồng.
- HS trả lời.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vở nháp.
- 3 HS đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Nhận xét bài của bạn.
*********************************************************************************
Thứ sáu ngày 2 thỏng 10 năm 2009
Toán
Tiết 30 : LUYệN TậP.
I. MụC TIÊU :
Giúp học sinh :
Xác định được phép chia hết và phép chia có dư 
Vận dụng được phép chia hết trong giải toán 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị GV và HS:
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( cột 1, 3 , 4 ), bài 3 , bài 4.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Tiến trình trình dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu:
b. HD TH bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
 47 : 2 ; 36 : 3 ; 49 : 4
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nêu những cách tực hiện của phép tính.
- Nhận xét, chữa sai và cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
24 : 6 ; 15 : 3 ; 20: 4
32 : 5 ; 20 : 3 ; 27 : 4
- Gọi HS lên bảng làm và nêu rõ cách thực hiện.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. 
Phân tích: 
- Có bao nhiêu HS trong lớp ?
- Học sinh giỏi một phần mấy số HS ?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt và giải:
? HS
 27 HS
Số HS:
HS giỏi:
Bài giải:
 Lớp đó có số HS giỏi là: 
27 : 3 = 9 (HS)
Đáp số: 9 HS.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 
- HS nhắc lại: Phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời đúng.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6.
- Về nhà HS luyện tập thêm. 
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng..
- 3 HS nối tiếp đọc.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- Đặt tính.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra.
- Một lớp có 27 HS, trong đó aó 1/3 là HS giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu HS giỏi ?
- Có 27 HS.
- HS giỏi là 1/3.
- Số HS giỏi là bao nhiêu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- Tự chấm bài.
- Trong phép chia với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là: 
A: 3 ; B: 2 ; C : 1; D : 0.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
Chính tả
Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cũng như tôi .cảnh lạ trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học 
-Phân biệt các chữ có vần eo / oeo tìm đúng các từ có tiếng chứa s / x hoặc ươn / ương 
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết BT2-3
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .lẻo khẻo , bỗng nhiên, nũng nịu ,khoẻ khoắn 
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cũng như tôi .cảnh lạ trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học 
-GV đọc mẫu bài thơ Nhớ lại buổi đầu đi học 
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ?
- Hình ảnh nào cho em biết điều đó ? 
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
+ HD HS viết từ khó 
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C Hsđọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: -Giúp HS -Phân biệt các chữ có vần eo / oeo tìm đúng các từ có tiếng chứa s / x hoặc ươn / ương 
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Phát giấy bút cho HS làm bài theo nhóm .
2 nhóm trình bày bài của nhóm mình .
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài Trận bóng dưới lòng đường
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Khổ thơ 1 cho em biết cáh chơi chuyền .
Khổ thơ 2 nói chơi chuyền giúp các bạn ting mắt ,nhanh nhẹn ,có sức dẻo dai để mai này lơn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
-Bài thơ có 18 dòng thơ.
-Mỗi dòng thơ có ba chữ.
Chữ đầu dòng phải viết hoa .
Các câu : “ Chuyền chuyền một
 Một ,một đôi
 Chuyền chuyền hai
 Hai, hai đôi”
Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này.
Ta nên lùi vào 4 ô đrrr bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp .
HS nêu :
Chuyền ,sáng ,mềm mại,dây,mỏi ,..
3 HS lên bảng viết
HS nghe đọc viết lại bài thơ .
HS đổ vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
1HS đọc 
HS làm bài theo nhóm .
Hs đọc lại bài
HS theo dõi
**********************************************************************************
 Thứ bảy ngày 3 thỏng 10 năm 2009
 Tập làm văn 
 Tiết 6: kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu:
- Kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nội dung trình tự của một cuộc họp thông thường?
- Gv nhận xét ghi điểm.
- Hát.
- Trình tự nội dung cuộc họp là:
+ Mục đích cuộc họp .
+ Tình hình của lớp , tổ.
+ Nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
+ Nêu cách giải quyết.
+ Giao việc cho mọi người.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài.
2. Kể lại buổi đầu đi học:
- HD: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu đi học của mình như thế nào?
+ Đó là buổi sáng hay buổi chiều?
+ Buổi đó cách đây bao nhiêu năm?
+ Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào?
+ Ai là người đưa em đến trường?
+ Hôm đó trường học trông như thế nào?
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào?
+ Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1,2 hs khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét bài kể của hs.
3. Viết đoạn văn:
- Nhắc hs khi viết cần đọc kĩ lại trước khi chấm câu
- Gv đi kiểm tra giúp đỡ hs yếu.
- Gv nhận xét cho điểm, số còn lại thu về nhà chấm.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại bài văn cho hay và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nhận xét.
- Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs lắng nghe và phát biểu theo suỹ nghĩ của mình. Ví dụ:
- Em không bao giờ quên được một buổi sáng mùa thu, lần đầu tiên em được đi học
- Mới ngày nào mà đến nay đã cách 3 năm rồi.
- Hôm đó em dậy rất sớm để đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi sắp xếp sách vở vào cặp. Mẹ em cũng dậy sớm để tết tóc cho em và mặc cho em bộ quần áo thật đẹp. 
- Em cảm thấy rất vui sướng khi được mẹ âu yếm đưa em tới trường.
- Đến trường em thấyvui như ngày hội và trang hoàng lộng lẫy.
- Lúc đầu thấy các bạn học trò cũ nô đùa vui vẻ thì em lại cảm thấy e thẹn cứ nắm chặt tay mẹ.
- Khi vào lớp em được cô giáo dịu dàng hướng dẫn rồi bắt tay dạy em viết chữ o. Cô còn dạy em rất nhiều điều.
- Buổi đầu đi học của em là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi học trò em sẽ không bao giờ quên.
- 1,2 hs kể trước lớp.
- Hs kể nhóm đôi.
- 1hs kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe giáo viên nhắc nhở trước khi viết bài.
- Hs viết bài
- Hs nộp bài.
- Hs lắng nghe.
******************************************
Thể dục
Tiết 12: đi chuyển hướng phải, trái.
 trò chơi “mèo đuổi chuột”
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân. 
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy của Gv 
Hoạt động học của Hs
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
2-Phần cơ bản.
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
 Tập theo tổ, các tổ cử người chỉ huy. Học đi chuyển hướng phải, trái:
 + GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác. 
+ Cho HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi mới đi chuyển hướng. GV nhắc nhở, uốn nắn động tác cho từng em hoặc cả nhóm. Tập theo hình thức nước chảy. 
+ Chú ý 1 số sai thường mắc và cách sửa.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: 
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS tập theo đội hình 2-4 hàng dọc. Khi thực hiện từng em đi theo đường quy định, người trước cách người sau 1-2m. Lúc đầu nên đi chậm để định hình động tác, sau đó đi tốc độ trung bình và nhanh dần.
- HS tham gia trò chơi. 
- HS đi theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
******************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 6 buoi 1.doc