Tập đọc - kể chuyện
Tiết 45 : Nhà ảo thuật
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ,
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4
(khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Tuần 23: Thứ hai ngày25 tháng 1 năm2010 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện Tiết 45 : Nhà ảo thuật I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác) 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài "Chiếc máy bơm" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT lần 1 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? - HS nêu - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. - GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. - HS nghe - 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1 - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: + Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán Tiết 111: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng làm. x x 2007 1052 4 3 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng - HS quan sát + Nêu cách thực hiện -> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc Nhân lần lượt từ phải sang trái + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân - 1HS thực hiện: 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281 + Em có nhận xét gì về phép nhân này -> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về cách nhân * Bài 1 (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x 2 x 3 x 4 4636 3276 5268 * Bài 2: (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218 - GV nhận xét x 6 x 7 x 5 6642 7742 6090 b. Bài 3(11%): ** Giải bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. Bài giải Tóm tắt 3 xe như thế trở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 x 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 4 (115) * Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vở -> nêu kết quả Bài giải - GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) - GV nhận xét Đáp số: 6032 (m) III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Đạo đức: Tiết 23: Tôn trọng đám tang. I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu bài tập cho HĐ 2: - Tranh minh hoạ III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ? Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài? -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang *. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV kể chuyện - HS nghe - Đàm thoại + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? - Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. - Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ? - Cần phải tôn trọng người đã khuất. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? - Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? - HS nêu - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - HS nêu * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm việc cá nhân (đã ghi sẵn ND) - GV gọi HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả, giải thích lý do * Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. c. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. * Tiến hành; - GV yêu cầu tự liên hệ - HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp - HS trao đổi - GV nhận xét 3. HD thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện * Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 112: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: HS lên bảng: x x x x HS1: 1107 2319 HS2: 1218 11206 6 4 5 7 -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động1: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 b. Bài 2: * Củng cố giải toán có 2 phép tính kim ĐV đồng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 1HS - Yêu cầu giải vào vở Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2500 x 3 = 7500 (đồng) - GV nhận xét Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) c. Bài 3: ** Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Đáp số : 500 đồng - GV gọi HS lên đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm bảng con a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823 - GV nhận xét x = 1727 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 d. Bài 4: * Củng cố về hình vuông và HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông. - GV nhận xét + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - 2HS * Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Chính tả (nghe - viết) Tiết 45: Nghe nhạc I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng bài thơ "Nghe nhạc" 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a - 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: rầu rĩ, giục giã (2HS lên bảng viết) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HDHS nghe viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại - GV hỏi: + Bài thơ kể chuyện gì ? - Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. + Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? - Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi + Bài thơ có mấy khổ? - 4 khổ thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli b. HD HS viết từ khó: - GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. GV đọc bài - HS viết vào vở GV quan sát, sửa sai cho HS d. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soáy lỗi 3. HD làm bài tập. a. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng - 2HS nên bảng + lớp làm SGK - HS nhận xét - GV nhận xét a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - ... Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - HS nghe - Tháot hơi nước - GV giảng thêm (SGV) b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được * Tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm. - HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. - GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. - HS nêu kết quả -> nhận xét - GV nhận xét 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Thể dục: Tiết 46: Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng - Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện: còi, dây, bóng. III. Nội dung - phương pháp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x 2. KĐ: - Soay các khớp cổ tay, chân - ĐHKĐ - Trò chơi kéo cưa lửa xẻ x x x x - Tập bài TD phát triển chung 1lần x x x x B. Phần cơ bản 20 - 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - ĐHTL: - GV chia lớp thành từng nhóm - HS tập thay nhau sau đó đếm số lần tập. - GV cho HS giữa các tổ thi nhảy - Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ - GV nhận xét 2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức". - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi thử - HS chơi thật - Nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Giậm chân tại chỗ - ĐHXL: - GV + HS hệ thống lại bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - GV giao BTVN Tập viết: Tiết 23: Ôn chữ hoa Q I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ Q thông qua bài tập ứng dụng. 1. Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dân, bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q - Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc: P -> HS viết bảng con -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS viết bảng con Q, T (2 lần) -> GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792). - HS tập viết bảng con: Quang Trung -> GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe &)Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. Đất nước ta rất đẹp ..... - Học sinh lắng nghe - HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vở cho HS - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở - GV quan sát, sửa cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - Nhận xét bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ tư ngày 29 tháng 1 năm 2010 Chính tả: (Nghe viết) Tiết 46: Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. 1. Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a) - ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc: lửa lựu, lập loè (HS viêt bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn - HS nghe - 2HS đọc lại - GV giải nghĩa từ Quốc hội - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh. - HS luyện viêt bảng con - GV quan sát sửa sai B, GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập a. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán bảng 3 tờ phiếu 3 tốp HS lên điền tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm - HS thi tiếp sức VD: Nhà em có nồi cơm điện Mắt con cóc rất lồi 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 115: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số o ở thương - Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) (2HS) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 * HS nắm được cách chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng - HS quan sát - Nêu cách chia? - 1HS - GV gọi HS thực hiện chia - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu - Vài HS nêu lại cách chia + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp - HS thực hiện: 2407 4 00 601 07 3 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 3224 4 1516 3 02 806 01 505 24 16 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 1 b. Bài 2: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu / cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu câu giải vào vở Bài giải Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đ/S: 810 m đường c. Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS: - HS làm SGK + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tập làm văn Tiết 23:Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý SGK) 2. Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn(từ 7 -> 10 câu) kể lại buổi biểu diễn như trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý. - 1 số tranh, ảnh NT. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài viết về người lao động trí óc ? (2HS) HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc gợi ý - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý - 1HS làm mẫu - Vài HS kể -> HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - HS nghe - HS viết bài GV theo dõi, giúp đỡ HS - Vài HS đọc bài - HS nhận xét - GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thủ công: Tiết 23: Đan nong đôi (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích nan đan. II. Chuẩn bị - Tranh quy trình - Các bạn đan mẫu 3 màu - Bìa màu, giấy TC, bút chì - Tấm đan nong đôi của HS lớp trước - Mẫu tấm đan nong đôi . III. Các HĐ dạy - học T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 30' 3. hoạt động 3: HS thực hành đan nong đôi - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình - 2HS nhắc lại quy trình +B1: Kẻ, cắt các nan đan. + B2: Đan nong đôi -> GV nhận xét và lưu ý 1 số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn + B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan 20' * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành đan - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. * Lưu ý: Khi dán nẹp xung quanh cần dán lần lượt cho thẳng mép với tấm đan. - HS nghe 7' * Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV lựa chọn 1 số sản phẩm đẹp lưu trữ tại lớp. 3' Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS - HS nghe * Dặn dò chuẩn bị giờ sau. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần I. Yêu cầu: - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Hoà , Anh , Hà Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lời học, quên đồ dùng. - Chê : Một số em còn mất trật tự 2/ Phương hướng tuần 24 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu. - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học . - Bồi dưỡng hs yếu
Tài liệu đính kèm: