Tập đọc - kể chuyện
Tiết 55 - 56: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
Tuần 28: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện Tiết 55 - 56: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. 2. Rèn kỹ năng nghe II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn ghi lời đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện & .Câu chuyện giúp chúng ta điều gì ? - HS giúp chúng ta thêm yêu thêm cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước . -> GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 C. Các HĐ dạy học I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759 6542 6742 -> 2HS lên bảng làm 1237 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 * Học sinh nắm được các số so sánh. a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 4 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét -> GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết 28: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1) I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước. II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp * Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước. * Tiến hành: - GV gọi HS trình bày - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước -> Các nhóm khác nhận xét. - HS bình trọn biện pháp hay nhất. - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * HS biết đưa ra ý kiến đúng sai * Tiến hành - GV chia nhóm, phát phiếu học tập - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do - GV gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm nên trình bày - HS nhận xét * GV kết luận: a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc -> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý. 3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 137:Luyện Tập A. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: GV viết 93865..93845 25871..23871 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) + HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét 2. Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét 5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 2473 4916 x 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả (nghe - viết) Tiết 55:Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng" 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm b ... : Kết bạn - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản 20' 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ - ĐHTL: x x x x x x x x x - HS tập cả lớp - cán sự điều khiển - HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển - GV quan sát, sửa sai - Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV) 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 10' - GV nêu lại cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi - ĐHTC. - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Đi thả lỏng, hít sâu - ĐHXL - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - Giao BTVN x x x Tập viết Tiết 28:Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ ? bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Th) - GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng III. Các HĐ dạy - học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 18tháng 3năm 2010 Chính tả (nhớ viết) Tiết 56: Cùng vui chơi I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 - Tranh, ảnh về 1 số môn TT. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 140: Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét -vuông A. mục tiêu: - Giúp HS: + Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. + Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 d. Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết 28: Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác - HS nghe - HS viết bài - HS đọc bài viết -> Nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Thủ công: Tiết 29: Làm đồng hồ để bàn (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm đợc đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật - HS thích sản phẩm mình đuợc làm. II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn - Tranh quy trình - Giấy TC: Hồ, kéo III. Các HĐ dạy học: * Hoạt động T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 7' 1. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và nhận xét - GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm bằng giấy TC. + Nêu hình dạng chiếc đồng hồ - HS quan sát - Hình CN + Tác dụng của từng bộ phận ? + Kim chỉ giờ + Kim chỉ phút + Kim chỉ giây.. + So sánh đồng hồ thật với đồng hồ làm bằng giấy ? -> HS nêu + Nêu tác dụng của đồng hồ ? - Xem giờ 15' 2. Hoạt động 2: GV hớng dẫn mẫu . - B1: Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô để đế và khung dán mặt đồng hồ. - HS quan sát - Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ - Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô làm mặt đồng hồ: - B2: Làm các bộ phận * Làm khung đồng hồ: - Lấy 1 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô gấp đôi chiều dài, miết kĩ đờng gấp - Mở tờ giấy xe bôi hồ vào 4 mép tờ giấy sau đó gấp theo đờng dấu giữa - HS quan sát - Gấp H2 lên 2 ô theo dấu gấp * Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp thành 4 phần bằng nhau - Dùng bút chấm điểm giữa và gạch vào điểm đầu các nếp gấp - HS quan sát - Cắt dán hay vẽ kim giờ, phút, giây * Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy TC gấp lên 6 ô gấp tiếp 2 lần như vậy nữa. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại - Gấp 2 cạnh dài của H8 theo đờng dấu gấp mỗi bên 1ô rỡi sau đó mở ra tạo thành chân đế. - HS quan sát * Làm chân đỡ. - Đặt tờ giấy HV có cạnh 10 lên bàn gấp theo đờng dấu 2ô rỡi, gấp tiếp 2 lần nữa, bôi hồ .và dán B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. * Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ; - Đặt ớm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung sao cho các mép cách đều - HS quan sát - Bôi hồ - dán. * Dán khung đồng hồ vào đế * Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ 15' * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành tập làm mặt đồng hồ để bàn - HS thực hành IV: Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần I. Yêu cầu: - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 28 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lời học, quên đồ dùng. - Chê : Một số em còn mất trật tự 2/ Phương hướng tuần 29 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 28 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu. - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học . - Bồi dưỡng hs yếu
Tài liệu đính kèm: