Kế hoạch học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010

Kế hoạch học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Tập đọc: - Phát triển kĩ năng đọc và nghe cho học sinh, cụ thể là: Đọc thành tiếng, phát âm đúng ,ngắt nghỉ hợp lí, cường độ đọc vừa phải không qua to ; tốc độ đọc vừa phải (không ê a, ngắc ngứ hay liến thoắng)Đạt yêu cầu tối thiểu 70 tiếng/ 1 phút

 -Đọc thầm và hiểu nội dung: Biết đọc thầm không mấp máy môi ; hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh; năm được nội dung các câu, đoạn và ý nghĩa của bài. Có khả năng trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung từng đoạn hay toàn bài đọc, phát biểu ý kiến của bản thân về một nhân vật hoặc một vấn đề trong bài học

 - Nghe: Nghe nắm được cách đọc, nghe hiểu, nghe có khả năng nhận xét ý kiến của bạn.

2/ Kể chuyện: - Phát triển kỹ năng nói và nghe cho học sinh, bao gồm: Kĩ năng độc thoại : kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc theo những mức độ khác nhau.

 -Kĩ năng đối thoại : tập dựng lại câu chuyện theo các vai khác nhau , bước đâu biết sử dụng các yếu tố phụ trợ trong giao tiếp( nét mặt ,cử chỉ, điệu bộ.

 -Kĩ năng nghe: Nghe –hiểu kể lại được đoạn truyện ,mẩu chuyện đã nghe thầy cô kể trên lớp.

3.Chính tả: - Nghe viết ,nhớ viết bài chính tả có độ dài khoảng 60 – 70chữ trong 15 phút , không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng quy định , bài viết sạch. Viết đúng tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.

- Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.

4.Tập viết: - Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa; Viết đúng và nhanh các kiểu chữ thường, chữ hoa cỡ nhỏ; viết chữ rõ ràng ,đều nét, liền mạch và thẳng hàng.

5. luyện từ và câu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm , củng cố hiểu biết về các kiểu câu ( thông qua các mô hình) và thành phần câu( thông qua các câu hỏi) đã học ở lớp 2.

 -Cung cấp cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về các phép tu từ ,so sánh và nhân hóa.( thông qua các bài tập)

 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng dùng từ ,đặt câu và sử dụng một số dấu câu.

6. Tập làm văn: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe ,nói , viết phục vịu cho việc học tập và giao tiếp.

 - Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp trong sinh hoạt ,gia đình , trong sinh hoạt tập thể . biết giới thiệu các thành viên ,các hoạt động của tổ, lớp.

 -Nghe hiểu nội dung lời nói, ý kiến thảo luận trong các buổi sinh hoạt . Nghe –hiểu và kể lại được nội dung các mẩu chuyện ngắn., biết nhận xét về các nhân vật trong các câu chuyện .

 -Viết đơn ,viết tờ khai theo mẫu , viết một bức thư ngắn để báo tin tức , để hỏi thăm người thân hoặc kể lại một việc đã làm , biết kể lại nội dung một bức tranh đẫ xem, một văn bản đã học.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 2584Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH HKI - LỚP 3A1
MÔN:TIẾNG VIỆT: NĂM HỌC 2009 -2010
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Tập đọc: - Phát triển kĩ năng đọc và nghe cho học sinh, cụ thể là: Đọc thành tiếng, phát âm đúng ,ngắt nghỉ hợp lí, cường độ đọc vừa phải không qua to ; tốc độ đọc vừa phải (không ê a, ngắc ngứ hay liến thoắng)Đạt yêu cầu tối thiểu 70 tiếng/ 1 phút
 -Đọc thầm và hiểu nội dung: Biết đọc thầm không mấp máy môi ; hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh; năm được nội dung các câu, đoạn và ý nghĩa của bài. Có khả năng trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung từng đoạn hay toàn bài đọc, phát biểu ý kiến của bản thân về một nhân vật hoặc một vấn đề trong bài học
 - Nghe: Nghe nắm được cách đọc, nghe hiểu, nghe có khả năng nhận xét ý kiến của bạn.
2/ Kể chuyện: - Phát triển kỹ năng nói và nghe cho học sinh, bao gồm: Kĩ năng độc thoại : kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc theo những mức độ khác nhau.
 -Kĩ năng đối thoại : tập dựng lại câu chuyện theo các vai khác nhau , bước đâu biết sử dụng các yếu tố phụ trợ trong giao tiếp( nét mặt ,cử chỉ, điệu bộ.
 -Kĩ năng nghe: Nghe –hiểu kể lại được đoạn truyện ,mẩu chuyện đã nghe thầy cô kể trên lớp.
3.Chính tả: - Nghe viết ,nhớ viết bài chính tả có độ dài khoảng 60 – 70chữ trong 15 phút , không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng quy định , bài viết sạch. Viết đúng tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.
Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
4.Tập viết: - Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa; Viết đúng và nhanh các kiểu chữ thường, chữ hoa cỡ nhỏ; viết chữ rõ ràng ,đều nét, liền mạch và thẳng hàng.
5. luyện từ và câu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm , củng cố hiểu biết về các kiểu câu ( thông qua các mô hình) và thành phần câu( thông qua các câu hỏi) đã học ở lớp 2.
 -Cung cấp cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về các phép tu từ ,so sánh và nhân hóa.( thông qua các bài tập)
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng dùng từ ,đặt câu và sử dụng một số dấu câu.
6. Tập làm văn: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe ,nói , viết phục vịu cho việc học tập và giao tiếp. 
 - Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp trong sinh hoạt ,gia đình , trong sinh hoạt tập thể . biết giới thiệu các thành viên ,các hoạt động của tổ, lớp.
 -Nghe hiểu nội dung lời nói, ý kiến thảo luận trong các buổi sinh hoạt . Nghe –hiểu và kể lại được nội dung các mẩu chuyện ngắn., biết nhận xét về các nhân vật trong các câu chuyện .
 -Viết đơn ,viết tờ khai theo mẫu , viết một bức thư ngắn để báo tin tức , để hỏi thăm người thân hoặc kể lại một việc đã làm , biết kể lại nội dung một bức tranh đẫ xem, một văn bản đã học.
II/ KẾ HOẠCH:
CHỦ ĐIỂM
TÊN BÀI
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
HỖ TRỢ
MĂNG NON
TUẦN 1
Tập đọc- Kể chuyện
Cậu bé thông minh
- HS đọc đúng các từ ngữ âm ,vần, thanh dễ lẫn l,n, ch,tr,dấu hỏi,dấu ngã
--Đọc đúng ,rõ ràng tương đối trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và lời người dẫn chuyện
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài, hiểu được một số từ khó.
*Kể chuyện
-Biết dựa vào tranh, câu hỏi gợi ý kể một đoạn của câu chuyện.
-Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 
-Cách đọc và trả lời câu hỏi
đủ ý ,thành câu
hiểu nghĩa một số từ
- Cách kể từng đoạn
Tập Viết
Ôn chữ hoaA
*Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Biết viết tên riêng và câu ứng dụng đúng cỡ chữ
- Cách viết chữ hoa, hiểu nghĩa từ,câu ứng dụng
- cách đọc, viết tên chữ
Tập chép
Cậu bé thông minh
-Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh. Biết viết đúng chính tả, trình bày bài rõ ràng. Biết phát hiện và sửa lỗi trong bài
-Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
-:- HS đọc đúng các từ ngữ âm ,vần, thanh dễ lẫn l ,n.an,ang
viết đúng các chữ khó trong bài
Tập đọc
Hai bàn tay em
--Đọc đúng ,rõ ràng ngắt nghỉ đúng sau mỗi dóng thơ và giữa các khổ thơ,.Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ tại lớp 
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài, hiểu được một số từ khó.
Học thuộc từ 8 -10 dòng thơ trên lớp
- Cách đọc và trả lời câu hỏi
hiểu được nghĩa một số từ mới
Luyện từ & câu
-Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật. Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn ,câu thơ.Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Cho học sinh hiểu từ chỉ sự vật
biết cách so sánh.
Chính tả ( nghe viết)
Chơi chuyền
-Nghe ,viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống.
-Làm đúng bài tập 3
55 chữ / 15’
viết đúng các chữ khó trong bài
Tập làm văn
Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí minh. Điền vào giấy tờ in sẵn
-Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh
Cách trình bày mẫu đơn
Nắm được trình tự một lá đơn.
MĂNG NON
TUẦN 2
TĐ-KC(2 tiết)
Ai có lỗi
-Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Hiểu ý nghĩa phải biết nhường nhịn bạn ,nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi biết cư xử không tốt với bạn.*Kể chuyện
-Biết dựa vào tranh, câu hỏi gợi ý kể một đoạn của câu chuyện.
-Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
- Cách đọc phân biệt lời của cacù nhân vật
Tập viết(TV) 
- Ôn chữ hoa:Ă Â
-Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Biết viết, tên riêng và câu ứng dụng đúng cỡ chữ
- Cách viết chữ hoa, từ câu ứng dụng
Ch ính tả - Nghe-viết
:Ai có lỗi
Nghe- viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi Viết đúng tên riêng nước ngoài Biết phát hiện và sửa lỗi trong bài.
-Điền đúng vào chỗ trống các vần uêch/ uyu 
-:- HS đọc đúng các từ ngữ âm ,vần, thanh dễ lẫn do phương ngữ địa phương
55 chữ / 15’
- Cách trình bày bài viết
Tập đọc
- Cô giáo tí hon
--Đọc đúng ,rõ ràng ngắt nghỉ đúng 
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài, hiểu được một số từ khó
Giải nghĩa 
từ
- Cách đọc
đúng bài
Luy ện t ừ và câu(LT&C
- Từ ngữ về thiếu nhi. ôn tập câu Ai là gì
-HS biết tìm các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em
- Biết tìm và đặt kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) Là gì?
-cách đặt câu 
đủ ý .
Chính tả
 Nghe-viết:Cô giáo tí hon
- Nghe- viết chính xác đoạn văn 55tiếng của bài Cô giáo tí hon. Biết phát hiện và sửa lỗi trong bài.
-Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu s/x
55 chữ / 15’
cách tìm tiếng có âm đầu s/x
Tập làm văn (TLV)
-Viết đơn
Dựa theo mẫu đơn, biết viết một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Cách trình bày một lá đơn
MÁI ẤM
TUẦN 3
T ập đ ọc-K ể chuyện 
(2 ti ết)
- Chiếc áo len
*Tập đọc:- HS đọc đúng các từ ngữ âm ,vần, thanh dễ lẫn do phương ngữ địa phương
--Đọc đúng ,rõ ràng tương đối trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời nhân vật lời người dẫn chuyện.
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài, hiểu được một số từ khó.
*Kể chuyện
-Biết dựa vào tranh, câu hỏi gợi ý kể một đoạn của câu chuyện.
-Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
-cách đọc lời của các nhân vật , cách trả lời câu hỏi
hiểu nghĩa của từ
-Cách kể chú ý giọng kể ,điệu bộ 
Tập viết 
- Ôân chữ hoa:B
-Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Biết viết, tên riêng và câu ứng dụng đúng cỡ chữ
-cách viết chữ B hoa,từ ,câu ứng dụng
Ch ính tả 
- Nghe-viết:Chiếc áo len
- Nghe- viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len. Biết phát hiện và sửa lỗi trong bài
- Phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /ch )
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ và học thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
- HS đọc,viết đúng các từ ngữ âm ,vần, thanh dễ lẫn ch,tr
55 chữ / 15’
-Cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ
Tập đọc
- Quạt cho bà ngủ
-Đọc đúng ,rõ ràng ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ và giữa các khổ thơ. 
-Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài, hiểu được nghĩa một số từ khó
Học thuộc từ 8 -10 dòng thơ trên lớp
Luy ện t ừ và câu(LT&C
- So sánh.Dấu chấm
- HS biết tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn nhận biết các từ chỉ sự so sánh.
Biết điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
- Cách tìm từ so sánh
Chính tả
- Tập chép:Chị em
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 chữ. Biết phát hiện và sửa lỗi trong bài
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ăc /oăc.
- Cách trình bày bài thơ lục bát
Tâp làm văn (TLV)
- Kể về gia đình.Điền vào giấy tờ in sẵn
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
-Cách viết , trình bày một lá đơn
MÁI ẤM
TUẦN 4
T ập đ ọc-K ể chuện (T Đ-KC-2 ti ết)
- Người mẹ
-Đọc đúng ,rõ ràng tương đối trôi chảy. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện vời dọng các nhân vật.
-Nắm được nội dung, ý nghĩ ... hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn au /âu âm giữa vần i/ iê
65 chữ /15’
- Cách trình bày bài
Tập đọc
- Nhớ Việt Bắc
*HS đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, câu thơ lục bát. HTL 10 dòng thơ đầu.
-Hiểu các từ khó và nội dung ,ý nghĩa của bài thơ.
Học thuộc từ 8 -10 dòng thơ trên lớp
- Cách đọc và trả lời câu hỏi
Luy ện t ừ và câu
- Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu Ai thế nào?
* Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm. Vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng các phương diện so sánh trong phép so sánh 
- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Và thế nào?
- Cách tìm bộ phận câu
Chính tả
- Nghe-viết: Nhớ Việt Bắc
-Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát ,10 dòng đầu của bài thơ “ Nhớ Việt Bắc” Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng các bài tập phân biệt : cặp vần dễ lẫn (au/ âu), âm đầu (l /n) , âm giữa vần ( I /iê 
65 chữ /15’
- Cách trình bày bài
Tâp làm văn 
- Nghe-kể:Tôi cũng như bác.Giới thiệu hoạt động
* Nghe và kể lại đúng ,tự nhiên truyện vui “ Tôi cũng như Bác “
- Biết giới thiệu các bạn trong tổ và các hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
Cách kể
ANH EM MỘT NHÀ
TUẦN 15
T ập đ ọc-K ể chuyên
 (2 ti ết)
- Hũ bạc của người cha
-HS đọc đúng, rõ ràng , ngắt nghỉ hơi đúng.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu Các từ khó và nội dung, ý nghĩa của bài
*Kể chuyện:
-HS biết kể lại từng đoạn của câu chuyện, một vài em kể cả câu chuyện
-Biết phối hợp lời kể, điệu bộ phù hợp với nội dung bài
- Cách đọc và trả lời câu hỏi
-Cách kể
Tập viết
- Ôn chữ hoa:L
-Củng cố cách viết đúng cỡ chữ hoa l ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng
- Biết viết và hiểu tên riêng câu , từ ứng dụng.
-Cách viết chữ L hoa
Ch ính tả 
- Nghe-viết: Hũ bạc của người cha
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của bài “ Hũ bạc của người cha”. Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viếta3
-Làm đúng bài tập điền vào chổ trống tiếng có vần khó( ui/ uôi ), tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm , vần dễ lẫn: s/ x hoặc ât /âc.
65 chữ /15’
Tập đọc
- Nhà rông ở Tây Nguyên
* HS đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu 
-Hiểu các từ khó và nội dung ,ý nghĩa của bài thơ.
- Cách đọc và trả lời câu hỏi
Luy ện t ừ và câu
- Từ ngữ về các dân tộc.luyên tập về so sánh
-Mở rộng vốn từ về các dân tộc : Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp
- Tiếp tục học về phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh. 
-Giới thiệu thêm một số dân tộc
từ cần để so sánh
Chính tả
- Nghe-viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên”. Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi /ươi
65 chữ /15’
-Cách trình bày
Tâp làm văn 
- Nghe-kể:Giấu cày.Giới thiệu tổ em
- Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui “ Giấu cày”
- Viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
-Cách viết, trình bày một đoạn văn
THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
TUẦN 16
T ập đ ọc-K ể chuyện
 (-2 ti ết)
- Đôi bạn
-HS đọc đúng, rõ ràng , ngắt nghỉ hơi đúng.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu Các từ khó và nội dung, ý nghĩa của bài
*Kể chuyện:
-HS biết kể lại từng đoạn của câu chuyện, một vài em kể cả câu chuyện
-Biết phối hợp lời kể, điệu bộ phù hợp với nội dung bài
-Cách đọc và trả lời câu hỏi
-Cách kể theo lời nhân vật
Tập viết
- Ôn chữ hoa:M
-Củng cố cách viết đúng cỡ mẫu chữ hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng
- Biết viết và hiểu tên riêng câu , từ ứng dụng
-Cho học sinh hiểu nghĩa tên riêng và câu ứng dụng
Ch ính tả 
- Nghe-viết: Đôi bạn
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 3 của bài “ Đôi bạn” ”. Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu , dấu thanh dễ viết lẫn : tr /ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
65 chữ /15’
Tập đọc
- Về quê ngoại
* HS đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng ,các câu thơ lục bát . Một số em đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp
-Hiểu các từ khó và nội dung ,ý nghĩa của bài thơ
-Cách đọc và trả lời câu hỏi
tìm ý ,nội dung bài 
Luy ện t ừ và câu
-Từ ngữ về thành thị,nông thôn.Dấu phẩy
- Mở rộng vốn từ về thành thị- nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta , tên các sự vật và công việc thương thấy ở thành phố, nông thôn
-Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
-Giới thiệu thêm cho HS biết về các hoạt động ở thành thị, nông thôn
Chính tả
- Nhớ-Viết: Về quê ngoại
-Nhớ viết lại chính xac` nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài “ Về quê ngoại “.Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr /ch, hoặc dấu hỏi /dấu ngã.
65 chữ /15’
- Cách trình bày
Tâp làm văn 
 Nghe-kể:Kéo cây lúa lên.Nói về thành thị,nông thôn
-Nghe, nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui “ Kéo cây lúa lên”
-Kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị theo gợi ý.
-Cách kể
điệu bộ .
THÀNH THỊ ,NÔNG THÔN
TUẦN 17
T ập đ ọc-K ể chuyện
 (2 ti ết)
- Mố côi xử kiện
-HS đọc đúng, rõ ràng , ngắt nghỉ hơi đúng.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu Các từ khó và nội dung, ý nghĩa của bài
*Kể chuyện:
-HS biết kể lại từng đoạn của câu chuyện, một vài em kể cả câu chuyện
-Biết phối hợp lời kể, điệu bộ phù hợp với nội dung bài
lời câu hỏi
-Cách kể
-Cách đọc và trả lời câu hỏi.
Tập viết
- Ôn chữ hoa:N
-Củng cố cách viết đúng cỡ mẫu chữ hoa N ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng
- Cách viết chữ hoa
Ch ính t ả
- Nghe-viết: Mố côi xử kiện
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Vầng trăng quê em . “.Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
-Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (ăc/ăt ) vào chỗ trống
65 chữ /15’
- Cách trình bày
-Cách đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
Tập đọc
Anh Đom Đóm
* HS đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng ,các câu thơ . Một số em đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp
-Hiểu các từ khó và nội dung ,ý nghĩa của bài thơ
Học thuộc từ 8 -10 dòng thơ trên lớp
-Cách tìm từ chỉ đặc điểm và đặt câu
Luy ện t ừ và câu
-Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu Ai thế nào?Dấu phẩy
-Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
-Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? ( biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể
-Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
-Cách trình bày viết hoa tên riêng
Chính tả
- Nhớ-Viết:Aâm thanh thành phố
-Nhớ -viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn cuối bài Aâm thanh thành phố . Biết viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam, nước ngoài. “.Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui /uôi ) 
65 chữ /15’
Tâp làm văn 
- Viết về thành ,nông thôn
-HS biết viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn
-Cách viếtvà trình bày một lá thư
Ôn tập cuối học kì I
TUẦN 18
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI
-Đoc thêm các bài Tập đọc trong SGK:Quê hương(T10),Chõ bánh khúc của gì tôi(T11),
luôn nghĩ đến miền Nam(T12),Vàm Cỏ Đông(T13),Một trường tiểu học vùng cao(T14),Nhà bố ở(T15),Ba điều ước(T16), Aâm thanh thành phố(T17);
Kiểm tra đoc thành tiếng;Ôn tập về kể chuyện,
Chính tả,
Luyện từ và câu,
Tập làm văn(các tiết 1,2,3,4,5,6)
- Kiểm tra Đọc(Đọc hiểu,luyện từ va câu)
- Kiểm tra Viết(Chính ta,Tập làm văn)
*Tiết 1:-Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc thông thạo các bài tập đọc ,phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ)
-Nghe viết đúng chính tả bài “ Rừng cây trong nắng”
*Tiết 2: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn
- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
*Tiết 3: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như tiết 1)
-Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: điền đúng nội dung vào giấy mời cô, (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11
*Tiết 4: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cấu như tiết 1)
-Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
*Tiết 5: Kiểm tra lấy điểm HTL đọc ( yêu cầu như tiết 1)
-Luyện tập viết đơn ( gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách)
*Tiết 6: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL đọc ( yêu cầu như tiết 1)
-Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân( hoặc một người mà em quý mến.

Tài liệu đính kèm:

  • docKHHK I TV L3.doc