Kiểm tra định kì cuối kỳ I lớp 3 môn toán - Năm học 2012 - 2013 thời gian : 40 phút

Kiểm tra định kì cuối kỳ I lớp 3 môn toán - Năm học 2012 - 2013 thời gian : 40 phút

1) Số liền trước của 150 là :

 A. 151 B. 140 C. 149 D. 160

2) Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là :

 A. 800 B. 80 C. 86 D. 8

3) Cho 3m 5cm = cm

 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

 A. 305 B. 350 C. 530

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối kỳ I lớp 3 môn toán - Năm học 2012 - 2013 thời gian : 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – ĐT Mê Linh
TRƯỜNG TH KIM HOA B KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I LỚP 3
 MÔN TOÁN - Năm học 2012 - 2013
 Thời gian : 40 phút
Họ tên: ..
Lớp 3 
Điểm 
Lời phê của cô giáo
Ý kiến của phụ huynh
Đề bài – Bài làm
Phần 1: Trắc nghiệm (4,0 đ)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
1) Số liền trước của 150 là : 
 A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
2) Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là : 
 A. 800 B. 80 C. 86 D. 8
3) Cho 3m 5cm =  cm
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 
 A. 305 B. 350 C. 530
 4) 1kg =  g 
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 
 A. 10 B. 100 C. 1000
5) Thùng nhỏ có 24 lít dầu, số lít dầu ở thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng nhỏ. Vậy số lít dầu ở thùng lớn là :
 A. 120 l B. 29 l C. 100 l
6) Số bé là 8, số lớn là 32. Số lớn gấp số bé số lần là :
 A. 24 B.4 C.8
7) Tìm x: x : 3 = 9 Vậy x = ? 
 A. x = 3 B. x = 27 C. x = 18
8) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
 A.2 B. 3 C.4
Phần 2 : Tự luận ( 6 điểm )
Bài 1 : ( 3,0 đ) Đặt tính rồi tính.
 a) 526 + 147 b) 627- 459 c) 419 x 2 d) 475 : 5 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 : ( 1,0 đ) Tính giá trị biểu thức:	
 a) 55: 5 x 3 b) 12+ 11 x 3 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 : ( 2,0 đ): Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán số ki-lô gam đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Khoanh vào mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
C
B
A
C
A
B
B
C
Phần II: Tự luận ( 6 điểm )
Bài 1: 3 điểm
Câu a, b: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng cho 0,5 điểm
a)673 b) 168
Câu c, d: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng cho 1điểm
 c) 838 d)95
Bài 2: 1 điểm ( Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm )
 55 : 5 x 3 12 + 11 x3
 = 11 x 3 = 12 + 33
 = 33 = 45
Bài 3: 2 điểm 
 Bài giải
Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam đường là:
 96 : 4 = 24 ( kg )
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là:
 96 – 24 = 72 ( kg )
 Đáp số: 72 kg
Phòng GD - ĐT Mê Linh
TRƯỜNG TH KIM HOA B KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Lớp 3
 Môn : Tiếng Việt năm học 2012-2013
 Thời gian 40 phút
Họ và tên : .. 
Lớp : 3 
Điểm
Lời phê của thầy ( cô) giáo
Ý kiến của phụ huynh
ĐỀ BÀI – BÀI LÀM
A. Đọc thầm ( 4 điểm) 
Chuyện của loài kiến
	Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
	Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
	- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 Theo Truyện cổ dân tộc Chăm
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1) Ngày xưa, loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống lẻ một mình.
c. Sống theo nhóm.
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
 c. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
3) Họ hàng nhà kiến làm gì để không bị ai bắt nạt?
a. Họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
b. Họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
4) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Người đông như kiến. 
b. Đàn kiến đông đúc.
 c. Người đi rất đông.
 B. Luyện từ và câu ( 2 điểm )
 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu đã được ghép đúng:
 a. Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông vàng.
 b. Chú voi đứng đầu tiên khua vòi chào khán giả.
 c. Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sông.
 2. Khoanh tròn chữ cái trước dòng nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? của câu: 
 Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 a.đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 b.đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 c.lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 C. Tập làm văn ( 4 điểm )
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn( 7 – 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kỳ I.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I: Đọc thầm ( 4 điểm )
Khoanh vào mỗi câu đúng cho 1 điểm
1
2
3
4
b
c
c
a
Phần II : Luyện từ và câu ( 2 điểm )
Khoanh vào mỗi câu đúng cho 1 điểm
1
2
a, b
b
Phần III: Tập làm văn ( 4 điểm )
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 4 điểm:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
- Viết câu đùng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ rang, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5.
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM HOA B KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 Họ và tên : . Môn : Tiếng Việt ( Viết ) 2012-2013
 Lớp : 3A Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm 
Lời phê của thầy ( cô) giáo
Ý kiến của phụ huynh
ĐỀ BÀI – BÀI LÀM
KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm ) 
1/ Chính tả ( Nghe – viết ): 5 điểm. Thời gian 15 phút
 Học sinh viết bài “Anh Đom Đóm”(SGK TV3, tập1, trang 143) (Từ đầu đến ngon giấc)
2/ Tập làm văn (5 điểm). Thời gian 25 phút
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5-7 câu ) kể về việc học tập của em trong học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi ky 1 lop 3 co dap an.doc