I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : 25 PHÚT- (4 Điểm )
A.Học sinh đọc thầm bài “ Hũ bạc của người cha” ,sách tiếng việt 3 tập I trang 121,122 và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu.
Câu 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a.Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ ,tự mình kiếm nổi bát cơm.
b. Ông lão muốn con ông học giỏi để kiếm được nhiều tiền .
c. Ông muốn con ông ngoan ngoãn để ông đi làm mang tiền về cho con .
Câu 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
a.Vì nhà ông có nhiều tiền .
b. Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không?
c. Vì ông thấy con ông mang về ít tiền.
Trường TH:... Lớp : 3 . Tên :. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC :2013-2014 MÔN : TIẾNG VIỆT-LỚP 3 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề ) (Học sinh làm bài vào tờ giấy in đề bài này ) Điểm đọc tiếng Điểm đọc thầm I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : 25 PHÚT- (4 Điểm ) A.Học sinh đọc thầm bài “ Hũ bạc của người cha” ,sách tiếng việt 3 tập I trang 121,122 và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu. Câu 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? a.Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ ,tự mình kiếm nổi bát cơm. b. Ông lão muốn con ông học giỏi để kiếm được nhiều tiền . c. Ông muốn con ông ngoan ngoãn để ông đi làm mang tiền về cho con . Câu 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? a.Vì nhà ông có nhiều tiền . b. Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không? c. Vì ông thấy con ông mang về ít tiền. Câu 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như rhees nào? Tổng điểm a.Anh đi xay thóc thuê mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát .Ba tháng dành dụm được 90 bát, anh bán lấy tiền mang về. b. Làm được bao nhiêu anh để dành mang về hết. c. Anh suốt ngày làm quên cả ăn để mang tiền về nhà. Câu 4. Dùng mỗi từ trong ngoặc đơn để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (bác nông dân) ... ( em trai tôi ) . ĐỌC THÀNH TIẾNG:( 6 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối viwos từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 9 đến tuần 17. Nội dung kiểm tra :Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ khoảng 60 tiếng (Giáo viên chọn các đoạn văn hoặc thơ trong SGK TV3 Tập 1 Từ tuần 9 đến tuần 17 thuộc chủ đề đã học , ghi tên bài ,số trang ,đoạn văn hoạc đoạn thơ do giáo viên đã đánh dấu trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn đã bốc thăm). Sau đó trả lời câu hỏi ngắn ngắn với nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. Trường TH:... Lớp : 3 . Tên :. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TOÁN – LỚP 3 (Thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1.5đ) Một cái ao hinh vuông có cạnh 6m. Chu vi của hình vuông đó là: Điểm A. 24m B. 36m C. 10m D. 12cm b) 9m 8cm = ...cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 9080 c) Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. Chu vi cái sân đó là: A. 8m B. 15m C. 16m D. 18m Bằng chữ Bài 2. Tính nhẩm: (1đ) 6 x 5 = 9 x 4 = .. 30 : 6 = 63 : 9 = .. Bài 3. Đặt tính rồi tính : ( 2đ ) 47 x 5 107 x 8 85 : 4 684 : 6 .. . . .. .. . .. .. .. .. Bài 4. Tính giá trị biểu thức : ( 2 đ ) a) 125 – 80 + 50 b) 306 + 93 : 3 .. .. .. Bài 5. ( 2.5 đ ) Một của hàng có 45 kg gạo nếp, cửa hàng đã bán đi 1/5 số gạo nếp đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo nếp? Tóm tắt Giải Bài 6. Đồng hồ hình bên chỉ mấy giờ ? ( 1đ ) .. .. ... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Trường TH:... Lớp : 3 . Tên :. NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 PHẦN KIỂM TRA VIẾT (Thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề) I.Chính tả nhe viết (5 đ ) ;15 phút Giáo viên đọc cho học sinh nghe- viết chính tả bài “ Nhà rông ở tây ngyên” (Viết từ : Gian đầu .Cúng tế ). SGK Tiếng việt 3, tập 1 trang 127 Điểm I Điểm II Tổng II. Tập làm văn (5 điểm) 25 phút Viết một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu giới thiệu về tổ của em, với một đoàn khách đến thăm lớp. Gợi ý : a.Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là dân tộc nào ? b. Mỗi bạn có đặc điểm gì? c. Tháng vừa qua các bạn đã làm được những công việc gì tốt ? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm – trả lời câu hỏi ( 4 đ ). Mỗi câu đúng cho 1đ Câu 1 : A Câu 2 : B Câu 3 : A Câu 4 : mỗi câu đúng 0.5 đ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC II . Đọc thành tiếng ( 6đ ): Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3đ ( đọc sai dưới 3 tiếng: 2.5 đ, đọc sai 3 tiếng hoặc 4 tiếng: 2đ, đọc sai 5 tiếng hoặc 6 tiếng: 1.5đ, đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1đ, đọc sai 9 hoặc trên 10 tiếng : 0.5đ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1 điểm. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1đ.( đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0.5đ, đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ Trả lời đúng ý GV nêu : 1đ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5đ, trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 PHẦN KIỂM TRA VIẾT I.Chính tả nghe – Viết ( 5đ ) : Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lối chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn: 5đ. Học sinh viết sai lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5đ *Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, bị trừ 1đ toàn bài. II .Tập làm văn ( 5đ ): HS viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý của đề; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ : 5đ. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5; 4; 3.5 ;3 ;2.5 ;2; 1.5; 1; 0.5 ) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC :2013-2014 MÔN :TOÁN- LỚP 3 Bài 1. ( 1,5 điểm ) a/ Khoanh vào A. b/ Khoanh vào B. c/ Khoanh vào c. Bài 2. (1 điểm ): Mỗi phép tính đúng được 0,25 đ Bài 3.( 2 điểm ): Mỗi câu đúng được 0,5 đ Bài 4.( 2 điểm ):Mỗi phép tính đúng được: 1 đ 125- 80+ 50 = 45 +50 (0,5 đ ) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 ( 0,5 đ ) = 95 (0,5 đ ) = 337 ( 0,5 ) Bài 5. ( 2,5 đ ) Bài giải Tóm tắt .(0,5 đ) Số kg gạo cửa hàng đã bán là : ( 0,5 đ) Cửa hàng có :45 kg gạo nếp 45 :5 = 9 (kg ) ( 0,5 đ ) Đã bán: ½ kg gạo Số kg gạo nếp cửa hàng còn lại là; (0,25 đ) Còn lại :? Kg gạo nếp 45 – 9 = 36 ( kg ) (0,25 ) Đáp số : 36 Kg (0,5 đ) *Lưu ý: Nếu học sinh ghi sai hay không ghi tên đơn vị ,đáp số hoặc câu lời giải bị sai trừ : 0,5 đ toàn bài Bài 6 ( 1 đ) :Học sinh viết đúng : 10 giờ 10 phút
Tài liệu đính kèm: