Câu 1: Thông tư hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh thay thế cho quyết định 30/2005/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2005 là:
a. TT 30/2009/TT-BGDĐT
b. TT 31/2009/TT-BGDĐT
c. TT 32/2009/TT-BGDĐT
d. TT 33/2009/TT-BGDĐT
Câu 2: Thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh, trong năm học, học sinh được được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào ?
a. Cuối học kỳ I, cuối học kì II và cuối năm học
b. Cuối năm học
c. Cuối kì I và cuối năm học
Câu 1: Thông tư hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh thay thế cho quyết định 30/2005/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2005 là: TT 30/2009/TT-BGDĐT TT 31/2009/TT-BGDĐT TT 32/2009/TT-BGDĐT TT 33/2009/TT-BGDĐT Câu 2: Thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh, trong năm học, học sinh được được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào ? Cuối học kỳ I, cuối học kì II và cuối năm học Cuối năm học Cuối kì I và cuối năm học Câu 3: Quyền của GV được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 quyền 4 quyền 5 quyền Câu 4: Quyền của HS được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4 quyền 5 quyền 6 quyền Câu 5: Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT, các môn học được đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Ngoại ngữ. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học. Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Kĩ thuật, Mĩ thuật, Thể dục, Âm nhạc. Câu 6: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: Chuẩn nghiề nghiệp GVTH là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học. Chuẩn nghề nghiệp GVTH là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình GVTH tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục giáo dục quốc dân. Chuẩn nghề nghiệp GVTH là cơ sở đề xuất chế độ, chính sách đối với GVTH về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo. Câu 7: Theo luật giáo dục quy định, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm và có chứng chỉ dạy tiểu học. Có bằng tốt nghiệp Trung học Sư phạm. Có bằng tốt nghiệp Đại học Sư phạm. Câu 8: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, quy định Chuẩn bao gồm: 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 3 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí. Câu 9: Quy định đánh giá xếp loại GVTH theo Chuẩn được thực hiện như sau: Giáo viên căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, tự đánh giá, xếp loại các tiêu chuẩn được quy định của Chuẩn; Tồ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên; Hiệu trưởng thực hiện đánh giá xếp loại trên cơ sở đánh giá xếp loại của GV, của Tổ CM và tập thể lãnh đạo nhà trường. Hiệu trưởng căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo các tiêu chuẩn được quy định của chuẩn; Thông qua ý kiến đóng góp của Tổ CM và đồng nghiệp trong tổ; Hiệu trưởng chịu mọi trách nhiệm về đánh giá, xếp loại từng trường hợp cụ thể. Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 10: Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý khen thưởng các hình thức. Khen trước lớp. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng. Câu 11: Điều 3 Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại gồm: 2 nguyên tắc 3 nguyên tắc 4 nguyên tắc 5 nguyên tắc Câu 12: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì là một nội dung đánh và xếp loại học lực của học sinh trong Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung này được quy định ở: Điều 5 Điều 6 Điều 7 Điều 8 Câu 13: “ Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội dung của từng môn học”, Nội dung này được Thông tưsố 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại: Điều 5 Điều 6 Điều 7 Điều 8 Câu 14: Theo QĐ 41/2010 của điều lệ trường tiểu học 6 hành vi giáo viên không được làm ở Điều lệ Trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại điều: Điều 35 Điều 36 Điều 37 Điều 38 Câu 15: Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH. Kèm theo quyết định số: a.Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b.Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. c.Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. d.Quyết định số 14/2009/QĐ-BGDĐT, ngày 4 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 16: Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Gồm mấy chương bao nhiêu điều ? 3 chươngêu điều 3 chương 14 điều 5 chương 14 điều 4 chương 14 điều Câu 17: Quy định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gồm mấy chương bao nhiêu điều ? 4 chương 13 điều 5 chương 13 điều 5 chương 17 điều 4 chương 17 điều Câu 18: Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thuộc: Chương IV từ điều 10 đến 12 Chương IV từ điều 11 đến 13 Chương IV từ điều 14 đến 14 Chương IV từ điều 13 đến 15 Câu 19: Kết quả xét lên lớp được quy định tại chương IV theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại: Điều 10 Điều 11 Điều 12 Điều 13 Câu 20: Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số: Thông tư số 31/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 21: Thông tư ban hành điều lệ trường tiểu học. Thông tư kèm theo số: Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 22: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học được quy định ở điều mấy ? Điều 2 Điều 3 Điều 4 Điều 5 Câu 23: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy định tại điều mấy ? Điều 3 và điều 4 Điều 4 và điều 5 Điều 5 và điều 6 Điều 7 và điều 8 Câu 24: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia tách, giải thể trường tiểu học công lập và tư thục. Do cơ quan nào quyết định. a.Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục. b.Trưởng phòng GD&ĐT quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục. c.Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học công lập và cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể đối với trường tiểu học tư thục. Câu 25: Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường được Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định là: Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, lớp phó do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học không quá 35 học sinh. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, một hoặc bốn lớp phó do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học không quá 35 học sinh. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, một hoặc hai lớp phó do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học không quá 35 học sinh. Câu 26: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định Tổ chuyên môn gồm những thành phần nào ? Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ ít nhất có 4 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 5 thành viên trở lên thì có một tổ phó. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ ít nhất có 5 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 6 thành viên trở lên thì có một tổ phó. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ ít nhất có 3 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 7 thành viên trở lên thì có một tổ phó. Câu 27: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định ở điều mấy ? Điều 18 Điều 19 Điều 20 Điều 21 Câu 28: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 20 quy định: Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu trưởng do UBND huyện bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu t ... kỹ năng vận dụng Những kỹ năng vận dụng và phương pháp học tập Kiến thức khoa học và phương phương pháp học tập Những kiến thức khoa học, những kỹ năng vận dụng và phương pháp học tập Câu 64: Những điểm mới chủ yếu trong mục tiêu giáo dục tiểu học là: Làm rõ hơn quan điển giáo dục toàn diện và thiết thực đối với người học Làm rõ hơn quan điểm giáo dục toàn diện và thiết thực đối với người dạy; chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng , thái độ để học sinh chuẩn bị ra trường. Chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng , thái độ để học sinh tiếp tục học lên các lớp trên Cả a và c đều đúng Câu 65: Để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng mới ta cần sử dụng các phương pháp dạy học: Lựa chọn các phương pháp dạy học truyền thống Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại với phương pháp dạy học mới Tổ chức các hình học theo nhóm, học ngoài trời Sự phối hợp nhuần nhuyễn với các phương pháp dạy học truyền thống có những yếu tố tích cực với những phương pháp dạy học mới tập trung vào việc tổ chức các hoạt động học tập của học sinh Câu 66: Dạy học phát huy tính tích cực là: Luôn phát huy tính tích cực, chủ động trong hoạt động học của học sinh Tạo cho các em phương pháp học tập tích cực Phát huy sự tương tác giữa học sinh - học sinh, học sinh – giáo viên trong dạy học. Các ý trên đều đúng. Câu 67: Dạy học phát huy tính tích cực sẽ giúp: Mất thời gian những học sinh nắm vững, hiểu sâu và bền vững hơn về kiến thức Luôn củng cố và phát triển cách học Phát triển phẩm chất đạo đức; tinh thần hợp tác, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau Học sinh nắm vững, hiểu sâu và bền vững hơn về kiến thức; cách học luôn được củng cố và phát triển; những phẩm chất đạo đức đực phát triển, tinh thần hợp tác, tương trợ và tôn trọng. Câu 68: Tổ chức dạy học theo nhóm: Là một phương pháp dạy học mới Là một hình thức tổ chức dạy học Vừa là phương pháp, vừa là hình thức Các ý trên đều đúng Câu 69:Cách chia nhóm hợp lý nhất: Nhóm từ 2 đến 4 học sinh Nhóm từ 5 đến 6 học sinh Nhóm từ 8 đến 10 học sinh Cả a và b đều đúng Câu 70: Thảo luận ở lớp: Là một phương pháp dạy học mới Là một hình thức tổ chức dạy học Vừa là phương pháp, vừa là hình thức Các ý trên đều đúng Câu 71: Để lập một kế hoạch bài dạy người giáo viên cần: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách giáo viên Đọc lại thiết kế bài dạy đã soạn từ năm trước, đối chiếu lại hình thức lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay Nghiên cứu kỹ sách khoa, sách giáo viên; đối chiếu lại tình hình lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay. Nghiên cứu kỹ sách khoa, sách giáo viên; đọc lại thiết kế bài dạy đã soạn từ năm trước; đối chiếu lại tình hình lớp để xây dựng kế hoạch bài năm nay. Câu 72: Công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học: Bài kiểm tra viết gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận, bài kiểm tra miệng ở lớp Bài kiểm tra viết gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận; các loại mẫu quan sát thường xuyên, định kỳ Các loại mẫu q2uan sát thường xuyên , định kỳ Cả a và c đều đúng Câu 73: Thời lượng dạy học ở lớp học 2 buổi/ngày: 8 tiết/ngày 7 tiết/ngày 6tiết/ngày Không quá 7 tiết/ngày Câu 74: Nội dung học tập ở lớp 2 buổi/ngày: Các môn học theo quy định Thực hành kiến thức đã học, tham gia các hoạt động thực tế Học các môn tự chọn, môn năng khiếu, môn học còn yếu Cả 3 ý trên đều đúng Câu 75: Thời gian học tập chính thức của học sinh tiểu học là: 33 tuần 35 tuần 36 tuần 37 tuần Câu 76: Trẻ em được công nhận đạt chuẩnPCGDTH phải: Học hết lớp 3 Học hết lớp 4 Học hết lớp 5 Hoàn thành chương trình tiểu học Câu 77: Trẻ em được công nhận PCGDTHĐĐT phải hoàn thành chương trình tiểu học ở độ tuổi: 14 tuổi 13 tuổi 12 tuổi 11 tuổi Câu 78: Điều kiện để công nhận thành phố Rạch Giá đạt chuẩn PCGDTHĐĐT phải có: 100% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT 90% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT 80% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT 70% số xã (phường) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT Câu 79: Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia được chia làm: 1 mức độ 2 mức độ 3 mức độ 4 mức độ Câu 80: Thời hạn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia là: 3 năm kể từ ngày quyết định 4 năm kể từ ngày quyết định 5 năm kể từ ngày quyết định Không thời hạn Câu 81: Tỉ lệ học sinh Giỏi, học sinh Tiên Tiến tối thiểu ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 1 là: 40% 50% 60% 70% Câu 82: Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là: Ít nhất 70% Ít nhất 80% Ít nhất 90% Trên 90 % Câu 83: Điểm học lực môn (ở những môn bằng điểm số): Trung bình cộng của HLM.KI và HLM.KII Điểm HLM.KII Điểm kiểm tra định kỳ cuối năm Câu 84: Học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung các môn học vào thời điểm Đầu năm học Cuối năm học Sau hè Cả b và c đều đúng Câu 85: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là: Lĩnh vực phẩm chất, chính trị, đạo đức lối sống Lĩnh vực kiến thức Lĩnh vực kỹ năng sư phạm Cả 3 ý trên đều đúng Câu 86: Bản chất của việc đánh gái theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là: Bằng cấp đào tạo của giáo viên Tác phong đạo đức nhà giáo Năng lực nghề nghiệp giáo viên Cả 3 ý trên đều đúng Câu 87: Quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm: 1 bước 2 bước 3 bước 4 bước Câu 88: Thời điểm đánh giá giá viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và: Đầu năm học Cuối học kỳ I Cuối năm Cả 3 ý trên đều đúng Câu 89: Nhiệm vụ của công văn 896/BGD&ĐT – GDTH ngày 13/2/2006 của Bộ BGD&ĐT . V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học là: Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo; đổi mới soạn giáo án của giáo viên; đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo và đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên; công tác kiểm tra đánh giá học sinh và điều chỉnh một số nội dung học tập của học sinh. Đổi mới việc soạn giáo án của giáo viên và không bắt buộc giáo viên thực hiện chương trình một cách máy móc, hình thức ( như dạy đúng tuần, đúng tiết, đúng thời lượng của mỗi tiết) Câu 90: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học ở tiểu học nhằm để: Cụ thể hoá những kiến thức, kỹ năng cơ bản, tới thiểu mà mọi học sinh cần phải đạt được. Bãi bỏ công văn 896/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học Bãi bỏ công văn 9832/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học lớp 1,2,3,4,5 Bãi bỏ 2 công văn trên Câu 91: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt: Huy động ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1 Huy động ít nhất 90% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1 Huy động ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1 Huy động ít nhất 98% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1 Câu 92: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt: Có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học Có ít nhất 85% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học Có ít nhất 90% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học Có ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 11 hoàn thành chương trình tiểu học Câu 93: Đơn vị xã (phường) được công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải đạt: Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn THSP Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 85% số giáo viên đạt chuẩn THSP Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 90% số giáo viên đạt chuẩn THSP Đội ngũ giáo viên phải đạt trình độ đào tạo có ít nhất 95% số giáo viên đạt chuẩn THSP Câu 94: Theo quan điểm ban hành Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT: Xem GSK là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK. Xem SGK và SGV là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK và SGV. Xem chương trình là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện theo Chuẫn kiến thức, Kỹ năng các môn học đã quy định. Xem chương trình là pháp lệnh. Giáo viên phải thực hiện đầy đủ nội dung trong SGK và chương trình quy định. Câu 95: Dạy học 1 buổi/ngày thì nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được: Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật) Thực hiện 4 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật) Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Thể dục, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật) Thực hiện 2 tiết/tháng, tích hợp vào các môn Âm nhạc, Thể dục, Mỹ thuật, Thủ công ( Kĩ thuật) Câu 96: Theo Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia có mấy mức độ ? Có 2 mức độ (mức độ 1 và mức độ 2) Có 2 mức độ ( mức độ 1 và mức độ tiên tiến) Có 2 mức độ ( mức độ 1 và mức độ xuất sắc) Có 3 mức độ ( mức độ 1, mức độ 2 và mức tiên tiến) Câu 97: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và cấp huyện: Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 10% cấp huyện trở lên. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 20% cấp huyện trở lên. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 25% cấp huyện trở lên. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường và có ít nhất 30% cấp huyện trở lên. Câu 98: Theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 quy định tỷ lệ huy động và học sinh bỏ học: Huy động ít nhất 96% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2% Huy động ít nhất 97% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2% Huy động ít nhất 97% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1% Huy động ít nhất 96% số trẻ em trong độ tuổi đi học và tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 2% Câu 99: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT quy định xếp loại giáo dục có mấy loại ? Có 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu Có 4 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Kém Có 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém Có 3 loại: Hoàn thành tốt (A+), Hoàn thành (A), Chưa hoàn thành (B) Câu 100: Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có mấy loại ? Có 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu Có 5 loại: Xuất sắc, khá, trung bình, yếu Có 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu Có 4 loại: Xuất sắc, khá, trung bình,kém
Tài liệu đính kèm: