Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi 3

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi 3

 Người ta dùng 10 kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên.

 Không có số tự nhiên lớn nhất. Số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

 Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

 Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ 1 số chẵn rồi đến 1 số lẻ.

 Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

 Giữa 2 số chẵn liên tiếp là 1 số lẻ. Giữa 2 số lẻ liên tiếp là 1 số chẵn.

 Trong dãy số tự nhiên liên tiếp:

 - Bắt đầu là số chẵn, kết thúc là số lẻ, thì số lượng số lẻ bằng số lượng số chẵn.

 

doc 58 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 961Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC BÌNH ĐỊNH
 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO AN NHƠN
-------&œ-------
Giáo viên: Đào Duy Thanh
Bình Định, ngày 17 tháng 7 năm 2006
 Đào Duy Thanh
PHẦN I: SỐ TỰ NHIÊN
 I/ CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
	Người ta dùng 10 kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên.
	Không có số tự nhiên lớn nhất. Số tự nhiên nhỏ nhất là 0.
	Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
	Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ 1 số chẵn rồi đến 1 số lẻ.
	Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
	Giữa 2 số chẵn liên tiếp là 1 số lẻ. Giữa 2 số lẻ liên tiếp là 1 số chẵn.
	Trong dãy số tự nhiên liên tiếp:
	- Bắt đầu là số chẵn, kết thúc là số lẻ, thì số lượng số lẻ bằng số lượng số chẵn.
	- Bắt đầu là số lẻ, kết thúc là số chẵn, thì số lượng số lẻ bằng số lượng số chẵn.
	- Bắt đầu là số chẵn, kết thúc là số chẵn , thì số lượng số lẻ bằng số lượng số chẵn trừ đi 1.
	- Bắt đầu là số lẻ, kết thúc là số lẻ , thì số lượng số chẵn bằng số lượng số lẻ trừ đi 1.
	- Muốn tìm số lượng số tự nhiên liên tiếp, ta lấy số cuối trừ số đầu rồi cộng thêm 1.
	- Muốn tìm số lượng các số tự nhiên trong dãy số cách đều, 
Ta lấy số tự nhiên cuối trừ đi số tự nhiên đầu rồi chia cho khoảng cách giữa 2 số tự nhiên trong dãy số tự nhiên đó.
	Nếu viết thêm 1 số tự nhiên vào bên phải số đã cho, thì số đó tăng lên 10 lần và a đơn vị.
	Nếu viết thêm 1 số tự nhiên vào bên trái số đã cho ( có 1, 2, 3,..chữ số), thì số đó tăng thêm ao, aoo, aooo đơn vị.
Nếu viết thêm 1 số tự nhiên vào bên phải số đã cho, thì số đó tăng lên 10 lần và a đơn vị.
	Nếu viết thêm 1 số tự nhiên vào bên trái số đã cho ( có 1, 2, 3,..chữ số), thì số đó tăng thêm ao, aoo, aooo đơn vị.
	Nếu xóa đi 1 số tự nhiên ở bên phải số đã cho, thì số đó giảm đi 10 lần và a đơn vị.
	Nếu xóa đi 1 số tự nhiên ở bên trái số đã cho ( có 1, 2, 3,..chữ số), thì số đó bớt đi ao, aoo, aooo đơn vị.
Chú ý: Cần phân biệt số với chữ số; Số chục với chữ số hàng chục; số trăm với chữ số hàng trăm;. (VD: số đã cho là 3895: số trăm là 38; chữ số hàng trăm là 8; số chục là 389; chữ số hàng chục là 9;.)
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Có mấy kí hiệu chữ số? Hãy viết các kí hiệu chữ số đó.
Có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất hay không? Nếu có thì đó là số nào?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Số liền sau số chẵn là số nào? Cho ví dụ.
Giữa hai số lẻ liên tiếp là số nào? Cho ví dụ.
Giữa hai số chẵn liên tiếp là số nào? Cho ví dụ.
Số liền sau số lẻ là số nào? Cho ví dụ.
	8) Hai số tự nhiên 12 và 15 có phải là hai số tự nhiên liên tiếp không? Tại sao?
9) Cho dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 15. Hỏi: 
a) Trong dãy số trên có bao nhiêu số?
b) Có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ?
c) Viết các số chẵn và các số lẻ trong dãy số trên.
9) a- Có bao nhiêu số có một chữ số? Hãy viết các số đó.
 b- Có bao nhiêu số có hai chữ số?
 c- Có bao nhiêu số có ba chữ số? 
10) a- Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị như thế nào?
 b- Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị như thế nào?
11) a-Viết số nhỏ nhất có một chữ số. Viết số lớn nhất có một chữ số.
 b- Viết số nhỏ nhất có hai chữ số. Viết số lớn nhất có hai chữ số. số. Viết số lớn nhất có ba chữ số.
12) a- Viết số lẻ nhỏ nhất có một chữ số. Viết số lẻ lớn nhất có một chữ số.
 b- Viết số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số.
 c- Viết số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số. Viết số lẻ lớn nhất có ba chữ số.
13) a- Viết số chẵn nhỏ nhất có một chữ số. Viết số chẵn lớn nhất có một chữ số.
 b- Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số. Viết số chẵn lớn nhất có haichữ số.
 c- Viết số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số. Viết số chẵn lớn nhất có ba chữ số.
14) Số 540 sẽ thay đổi thế nào, nếu:
 	a- Xóa đi chữ số 0?
	b- Xóa đi chữ số 5?
	c- Thay chữ số 4 bằng chữ số 9?
15) Số 7 thay đổi như thế nào nếu:
	a- Thêm chữ số 0 vào bên phải?
	b- Thêm chữ số 6 vào bên phải?
	c- Thêm chữ số 6 vào bên trái?
16) a- Cho 2 số lẻ, nếu là hai số lẻ liên tiếp thì phải có điều kiện gì?
	b- Cho 2 số chẵn, nếu là hai số chẵn liên tiếp thì phải có điều kiện gì?
	c- Cho một số chẵn, số liền trước , liền sau số đã cho là số gì? Vì sao?
	d- Cho một số lẻ, số liền trước , liền sau số đã cho là số gì? Vì sao?
17) a- Viết số liền trước, liền sau các số: 75; 58;79.
	b- Viết số chẵn liền trước, liền sau các số: 74; 53; 91.
	c- Viết số lẻ liền trước, liền sau các số: 95; 61; 75; 156.
18) Cho các số từ 214 đến 527. Hỏi:
	a- Trong dãy số trên có bao nhiêu số?
	b- Trong dãy số trên, có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
	c- Giữa hai số đã cho, có bao nhiêu số?
19) Cho số sau: 6758. Hãy cho biết:
	a- Số trăm và chữ số chỉ trăm của số trên.
	b- Số chục và chữ số chỉ chục của số trên. 
 c- Viết số nhỏ nhất có ba chữ
III/ BÀI TẬP NÂNG CAO:
1) Cho hai số 17 và 21. Hai số trên có phải là hai số tự nhiên liên tiếp không? Tại sao?
2) Cho hai số chẵn là 24 và 28. Hai số trên có phải là hai số chẵn liên tiếp không? Tại sao?
3) Cho hai số lẻ là 23 và 27. Hai số trên có phải là hai số lẻ liên tiếp không? Tại sao?
4) Có bao nhiêu số có 1; 2; 3 chữ số?
5) Để viết các số có một; hai; ba chữ số, người ta phải viết bao nhiêu lần các chữ số?
6) Để viết các số từ 1 đến 15, người ta phải viết bao nhiêu lần các chữ số?
7) Để viết các số từ 1 đến 100, người ta phải viết bao nhiêu lần các chữ số?
8) Để viết các số từ 13 đến 21, người ta phải viết bao nhiêu lần các chữ số?
9) Cho dãy số từ 437 đến 638. Hỏi: 
	a- Trong dãy số trên có bao nhiêu số?
	b- Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
	c- Giữa hai số đã cho có bao nhiêu số?
10) a-Viết các số có hai, ba chữ số giống nhau.
	b- Trong các số có hai, ba chữ số giống nhau thì hai hàng liền nhau như thế nào với nhau?
11) a- Viết tất cả các số có hai chữ số có hàng đơn vị là 5.
	b- Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số có ít nhất một chữ số 9?
12) Một người đánh máy chữ soạn thảo một văn bản dày 214 trang. Hỏi để đánh thứ tự các trang của văn bản đó, thì người thợ phải gõ vào các số của máy chữ bao nhiêu lần?
13) Một người đánh máy chữ một bản báo cáo. Khi đánh số thứ tự các trang của báo cáo đó, người thợ phải gõ vào các chữ số của máy chữ tất cả là 216 lần. Hỏi bản báo cáo đó dày bao nhiêu trang?
14) Một cuốn sách dày 160 trang. Hỏi để đánh thứ tự các trang của cuốn sách đó người ta phải dùng bao nhiêu lần các chữ số?
15) Để đánh số trang một cuốn tạp chí, người ta phải dùng 492 lần các chữ số. Hỏi cuốn tạp chí đó có bao nhiêu trang?
16) Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, để đánh số trang của văn bản dáy 215 trang, người ta phải gõ vào phím số bao nhiêu lần?
17) Cho số có hai chữ số. Nếu viết thêm một số 0 vào bên phải của số đó thì số đã cho kém số mới 225 đơn vị. Tìm số đã cho.
18) Tìm số có ba chữ số. Biết rằng khi xóa đi chữ số 6 hàng trăm của số đó thì thì số đó giảm đ 9 lần.
19) Khi viết thêm một chữ số vào bên phải số đã cho thì số đó tăng thêm 518 đơn vị. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.
20) Tìm số có hai chữ số. Biết rằng khi đổi chỗ hai chữ số của số đó thì số đó tăng thêm 72 đơn vị.
21) Từ ba chữ số: 5; 8; 2 Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau. Viết được bao nhiêu số?
22) Phân tích các số sau thành tổng: 327; 169; 1245; ; .
23) Phân tích các số sau dưới dạng các tích và tổng: 135; 2567; ; .
24) Không tính, hãy so sánh các cặp tổng sau bằng cách điền dấu >; <; = vào ô trống thích hợp:
	a- 617 + 329 o 627 + 329
	b- 3120 + 5349 o 3319 + 5426
	c- + o + 
	d- + o + 
25) Bạn An viết dãy số: 1; 0; 0; 1; 0; 0; 1;.( Bắt đầu bằng số 1, tiếp đến 2 chữ số 0 , rồi lại đến số ,v.v). Hỏi:
	a- Số thứ 31 là số 1 hay số 0?
	b- Khi viết đến số 90 thì ta đã viết:
	- Bao nhiêu chữ số 1?
	- Bao nhiêu chữ số 0?
26) Từ bốn chữ số 1; 2; 4; 6. Viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau? Đó là những số nào?
27) Có 6 chữ số viết liền nhau: 317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xóa đi ba chữ số để được:
a- Số lớn nhất? Đó là số nào?
	b- Số bé nhất? Đó là số nào?
28) a- Tìm số liền trước, liền sau của số lớn nhất có ba chữ số?
	b- Tìm số liền trước, liền sau của số bé nhất có ba chữ số?
29) Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng số hai chữ số của số đó là số chẵn?
30) a- Có bao nhiêu số gồm hai chữ số khác nhau?
	b- Có bao nhiêu số gồm ba chữ số khác nhau?
31) Hoa viết 9 số có hai chữ số liền nhau thành một số. Hỏi:
	a- Số đó có bao nhiêu chữ số?
	b- Hoa lại xóa đi 8 chữ số của số đó thì số đó còn lại bao nhiêu chữ số?
32) Nếu lấy mỗi chữ số lẻ làm hàng chục, mỗi chữ số chẵn làm hàng đơn vị thì được bao nhiêu số có hai chữ số?
33) Nếu lấy mỗi chữ số chẵn làm hàng chục, mỗi chữ số lẻ làm hàng đơn vị thì được bao nhiêu số có hai chữ số?
34) Hằng, Nga, Hồng, Huệ, mỗi bạn viết một bức thư gửi cho mỗi bạn Lan, Mai, Đào. Hỏi có bao nhiêu bức thư?
35) Nối mỗi điểm A, B, C, với mỗ ...  Nhi Đồng và bao nhiêu số báo Tiền Phong?
PHẦN V: DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
I/ CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
	A/ GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH NHÂN VÀ CHIA:
	Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau của một số. ( Thực hiện phép chia: Lấy số đó chia cho số phần).
	Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần bằng nhau của một số. ( Thực hiện phép nhân: lấy giá trị một phần vừa tìm được nhân với số phần cần tìm).
	B/ GIẢI BẰNG HIA PHÉP TÍNH CHIA:
	Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau của một số. ( Thực hiện phép chia: Lấy số đó chia cho số phần).
	Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một số ( Thực hiện phép chia: Lấy số đó chia cho giá trị một pha6nm2 vừa tìm được).
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
	1) Một tấm vải dài 36m chia làm 4 phàn bằng nhau.Hỏi:
	a- 2 phần như thế dài bao nhiêu mét?
	b- 3 phần như thế dài bao nhiêu mét?
	2) Một đội học sinh tham gia đồng diễn thể dục có 75 em.
	a- Xếp thành 3 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
	b- Xếp thành 3 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
	3) Bố 40 tuổi, con 10 tuổi. Nếu tuổi bố chia làm 8 phần bằng nhau thì tuổi con được mấy phần như thế?
	4) Một người thợ may, cứ 12m vải thì may được 4 bộ quần áo. Hỏi 21m vải thì may được mấy bộ quần áo như thế?
	5) một người đi bộ 15km hết 3 giờ. Hỏi nế người đó đi bộ trong 4 giờ thì được bao nhiêu ki lô mét?
III/ BÀI TẬP NÂNG CAO:
	1) Hai anh em trồng được 86 cây rau. Nếu đem số cây rau anh trồng được chia làm 4 phần bằng nhau thì em trồng được 3 phần như thế. Hỏi mỗi người trồng được bao nhiêu cây rau?
	2) Hiện nay con 10 tuổi, tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Có lúc nào tuổi cha gấp 6 lần tuổi con không?
	3) Có 81 quyển sách để thành hai chồng. Nếu đem số sách ở chồng thứ nhất chia làm 5 phần bằng nhau thì số sách ở chồng thứ hai được 4 phần như thế. Hỏi mỗi chồng có bao nhiêu quyển sách?
	4) Tổng số tuổi của hai cha con là 63 tuổi. Tuổi cha chia làm 7 phần bằng nhau thì tuổi con được 2 phần như thế.Tính tuổi của mỗi người?
	5) An và Ba có số bi bằng nhau.Nếu An cho Ba 10 hòn bi thì số bi của Ba lúc đó sẽ gấp đôi số bi của An. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu hòn bi?
	6) Bố 40 tuổi, con 10 tuổi. Nếu tuổi bố chia làm 8 phần bằng nhau thì tuổi con được mấy phần như thế?
	7) Hai người thợ cùng chia nhau tiền công. Người thứ nhất được 49 nghìn, người thứ hai được 35 nghìn. Nếu số tiền của người thứ nhất chia làm 7 phần bằng nhau thì số tiền của người thứ hai được mấy phần như thế?
	8) Tuổi của bố gấp 10 lần tuổi của con, tuổi của mẹ gấp 8 lần tuổi của con. Bố hơn mẹ 8 tuổi.Hỏi con bao nhiêu tuổi?
	9) Tuổi của bố Lan, mẹ Lan và Lan cộng lại là 78 tuổi.Bố Lan và mẹ Lan có tất cả 69 tuổi. Mẹ và Lan có tất cả 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
	10) Tuổi của bố Hà gấp 4 lần tuổi của Hà. Tuổi của ông gấp 6 lần tuổi của Hà. Ông hơn bố 24 tuổi. Hỏi hà bao nhiêu tuổi?
	11) Lớp 3A có 36 học sinh. Cuối năm học số học sinh đạt loại giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Lớp không có học sinh yếu kém. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi, khá, trung bình?
PHẦN VI: HÌNH HỌC
I/ CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
	A/ TÌM SỐ ĐOẠN THẲNG:
	Trên đoạn thẩng đã cho có n điểm thì sẽ có: (n – 1) + (n – 2) + đoạn thẳng.
Chú ý: Cách tính này cũng có thẻ áp dụng cho cách tìm số hình tam giác.
B/ HÌNH VUÔNG:
Hình vuông là một hình có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông
	Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
	Muốn tìm cạnh hình vuông, ta lấy chu vi chia cho 4
	Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cacnh5 nhân với chính nó.
	Khi tăng thêm cạnh hình vuông n đơn vị thì chu vi hình vuông sẽ tăng thêm n x 4 đơn vị.
	Khi tăng thêm cạnh hình vuông n đơn vị thì diện tích hình vuông sẽ tăng thêm n x n đơn vị.
	C/ HÌNH CHỮ NHẬT:
	Hình chữ nhật là một hình có hai chiều dài song song và bằng nhau,hai chiều rộng song song và bằng nhau và có 4 góc vuông.
	Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
	Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
	Muốn tìm chiều dài hình chữ nhật, ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
	Muốn tìm chiều rộng hình chữ nhật, ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài ( cùng đơn vị đo).
	Muốn tìm chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng, ta lấy diện tích chia cho chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
	Muốn tìm chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng, ta lấy diện tích chia cho chiều dài ( cùng đơn vị đo).
	Khi tăng chiều dài n đơn vị và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi sẽ tăng lên n x 2 đơn vị.
	Khi tăng chiều rộng n đơn vị và giữ nguyên chiều dài thì chu vi cũng sẽ tăng lên n x 2 đơn vị.
	Khi tăng chiều dài n đơn vị và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích sẽ tăng lên n lần chiều rộng.
	Khi tăng chiều rộng n đơn vị và giữ nguyên chiều dài thì chu vi sẽ tăng lên n lần chiều dài.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
	1) Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Hãy nêu tên các đoạn thẳng đó.
	2) Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Hãy nêu tên các hình tam giác đó.
3) Cho hình chữ nhật sau:	
a- Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng để 
có3 hình chữ nhật. Nêu tên các hình chữ 
nhật đó.
b- Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng để
 có2 hình tam giác. Nêu tên các hình tam giác đó.
4) Cho hình vuông có cạnh dài 8cm.Tính:
	a- Chu vi hình vuông đó.
	b- Diện tích hình vuông đó.
	5) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tình:
	a- Chu vi miềng bìa đó.
	b- Diện tích miếng bìa đó.
	6) Một hình vuông có chu vi 16cm. Tính:
	a- Cạnh hình vuông đó.
	b- Diện tích hình vuông đó.
	7) Một hình chữ nhật có chu vi 34cm, chiều rộng 7cm. Tính:
	a- Chiều dái hình chữ nhật đó.
	b- diện tích hình chữ nhật đó.
II/ BÀI TẬP NÂNG CAO
	1) Dựa vào hình vẽ bên cạnh, em hãy cho biết:
	a- Có mấy hình tam giác? 
Nêu tên các hình tam giác đó.
	b- Có mấy hình tứ giác? 
Nêu tên các hình tứ giác đó.
	2) Một thửa vườn hình vuông có diện tích 81cm2. Tính chu vi thửa vườn đó.
	3) Một thửa vườn hình vuông có cạnh 8m. Nếu tăng độ dài các cạnh thì diện tích lúc này là 100m2. Hỏi đã tăng mỗi cạnh là bao nhiêu mét?
	4) Một căn phòng hình vuông có cạnh 8m. Người ta lát gạch hoa toàn bộ nền căn phòng đó.Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 2dm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát vừa đủ căn phòng trên?
	5) Có một thửa vườn hình vuông mà số đo diện tích bằng số đo chu vi của thửa vườn ( Không tính đơn vị đo).Tình diện tch1 thử vườn đó bằng mét vuông.
	6) Một miếng bìa hình vuông, nếu tăng độ dài mỗi cạnh lên 2cmthi2 diện tích hình vuông đó sẽ tăng lên bao nhiêu?
	7) Em hãy vẽ một hình vuông có cạnh dài 6cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, AD.Hãy tính diện tích hình vuông MNPQ?
	8) Có một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Em hãy cắt miếng bìa đó thành 3 mảnh để ghép lại thành hình vuông. ( Vẽ hình và nói rõ cách cắt, ghép).
a-Ở hình chữ nhật bên có bao 
nhiêu hình chữ nhật? 
	 b- Tính tổng chu vi các hình 
chữ nhật đó.
	10)
Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng?
Tính tổng độ dài các cạnh của đoạn thẳng đó?
	11) Quan sát 3 hình tam giác sau:
	Hình tam giác nào là tiếp theo trong các hình sau đây:
 12) Có một tấm bìa hình vuông ABCD 
 cạnh 4cm. N, M, P, Q lần lượt là điểm giữa
 các cạnh AB, BC, CD AD. Hỏi diện tích 
hình vuông MNPQ bằng một phần mấy 
diện tích hình vuông ABCD? ( Hình vẽ)
	13) Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9dm và chiều rộng 4dm. Tính cạnh hình vuông đó.
	14) Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 120cm, chiều rộng 50cm. Tính cạnh của hình vuông.
	15) Một hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Cạnh của hình vuông là 60cm, chiều dài của hình chữ nhật là 80cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật.
	16) So sánh tổng chu vi các hình tam giác và tổng chu vi các hình tứ giác có trong hình vẽ bên. 
	17) Có một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 15cm. Bãn Bình cắt đi ở mỗi góc hình chữ nhật một hình vuông ( như hình vẽ). Tính chu vi hình còn lại của miếng bìa. 
	18) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 5 cm và tăng chiều rộng thêm 9cm thì ta được hình vuông.Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
	19) Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 16cm, đồng thời tăng chiều rộng thêm 9cm thì ta được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
	20) Nếu bớt một cạnh của hình vuông đi 5cm và bốt một cạnh khác đi 15 cm thì ta được một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình vuông ban đầu.
	21) Một hình chữ nhật có chu vi 24 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
	22) Một hình vuông được chia thành hai hình chữ nhật ( như hình vẽ) có tổng chu vi là 36cm. Tính :
	a- Cạnh hình vuông.
	b- Diện tích hình vuông.
	c- Diện tích mỗi hình chữ nhật, biết rằng chiều rộng của hình chữ nhật lớn gấp 2 lần chều rộng hình chữ nhật nhỏ. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctai lieu BDHSG TOAN.doc