Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 29 và 30 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 29 và 30 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Tập đọc – Kể chuyện

Buổi học thể dục

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.

 

doc 65 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 29 và 30 – Gv: Nguyễn Trọng Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
Buổi học thể dục
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li 
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
Hs dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
 Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 -Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Giúp Hs giải thích các từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . 
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 3: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật
- Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT:
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
 Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT:
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
4 Hs thi đọc đoạn 3.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs kể chuyện theo lời nhân vật.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
 Tổng kềt – dặn dò. 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Bé thành phi công
--------------------------------****----------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Củng cố lại cho Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs thuộc qui tắc tính diện tích hình chữ nhật ; tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
 * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.	
 * HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật.(3’)
Gọi HS lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu .Giới thiệu bài 
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(17’)
- MT: Giúp Hs biết diện tích, chu vi hình chữ nhật.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. 
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
-MT: Giúp HS tính diện tích hình chữ nhật đúng , thành thạo.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?
+Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp và giải thích.
- Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương . 
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Một HS làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
 3dm = 30cm.
 Chu vi hình chữ nhật:
 (30 + 8) x 2 = 76 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật:
 30 x 8 = 240 (cm2)
 Đáp số : 240 cm2
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
 25 x 8 =200 (cm2)
 Đáp số : 200cm2
 Diện tích của hình chữ nhật DEHG:
 15 x 7 =105 (cm2)
 Đáp số : 105cm2
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
8cm.
Gấp 3 lần chiều rộng.
HS thi đua nêu công thức và qui tắc tính .
Hs làm bài.
HS lên bảng làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 24 x 8 = 192 (cm2).
 Đáp số: 192 cm2
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs lên bảng làm bài.
+ Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Sai
+ Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Sai
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đúng.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
3. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------***----------------------------------------
Chính tả (Nghe viết)
Buổi học thể dục.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn 4 trong bày: “ Buổi tập thể dục”.
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
Kỹ năng: Làm bài chính xác. Viết đúng các tên riêng nước ngoài: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (4’)
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2.Giới thiệu	Gv giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạgn rỡ.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, in/inh. 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên riêng các bạn Hs trong truyện.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
 : điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
PP: Phân tích, thực hành.
HT:
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn, văn, tên riêng của bài.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng viết tên riêng có trong truyện.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------***------------------------------------
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi
(tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
Kỹ năng: 
Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 
 - Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 c) Thái độ: 
Thực hiện chăm sóc ... éng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Uông Bí.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Uốn cây.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
3.Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ V
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------****----------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán
TIỀN VIỆT NAM
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng và 100000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền.
Kỹ năng: - Biết sử dụng tiền để đổi, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100000.(3’)
- Gv gọi Hs lên làm bài tập 2, 3. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam.(8’)
- MT: Giúp Hs làm các loại tiền 20.000, 50.000 và 100.000 đồng.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng , 100000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm nư sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền , và biết sử dụng tiền Việt Nam .
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3.(10’)
-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp sức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Gv lưu ý HS có thể sử dụng tờ giấy bạc nào có trong khung mà số tiền đúng với yêu cầu cũng được .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
 Hs quan sát.
Hs quan sát và nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
10000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng = 80000 đồng.
 10000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng + 10000 đồng = 90000 đồng. 
 20000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng = 90000 đồng.
 100 đồng + 200 đồng + 500 đồng+ 50000 đồng = 50800 đồng.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Số tiền bác Toàn mua hết 2 vé xem xiếc:
 20000 x 2 = 40000 (đồng)
 Số tiền Bác Toàn tiêu hết tất cả là:
 40000 + 16000 = 56000 (đồng)
. b) Bác toàn có 100000 đồng. Bác sẽ có đủ tiền mua vé và xem xiếc và mua xăng. Bác còn dư lại
 100000 – 56000 = 44000 (đồng.)
 Đáp số: 56000 đồng
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Cá nhân.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một hs lên làm mẫu.
Hs làm bài vào VBT.
Hs lên bảng thi làm bài.
+ 1 quyển vở, số tiền 1500 đồng.
 + 2 quyển vở, số tiền 3000 đồng.
 + 3 quyển vở, số tiền 4500 đồng.
 + 4 quyển vở, số tiền 6000 đồng.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
30000 đồng = 1 tờ 10000 đồng và 1 tờ 20000 đồng .
60000 = 1 tờ 10000 đồng và 1 tờ 50000 đồng hay 3 tờ 20000 đồng  
90000 = 2 tờ 20000 đồng và 1 tờ 50000 đồng hay 4 tờ 10000 đồng và 1 tờ 50000 đồng  
100000 = 2 tờ 50000 đồng hay 5 tờ 20000 đồng  
HS nhận xét , bổ sung .
	5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Chính tả (Nghe viết)
Một mái nhà chung
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài “ Một mái nhà chung”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn tr/ch
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Liên hợp quốc”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớù và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: ngìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu.
Tết – tết – bạch phếch.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
3. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
---------------------------***----------------------------
Tập làm văn
Viết thư. 
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
b) Kỹ năng: 
- Bài viết lá thư trình bày đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
2.Giới thiệu Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết một lá thư gửi cho một người bạn.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- Gv chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn đó thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
+ Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
- Gv mời mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho Hs đọc:
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô (Bạn .. thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết bài
- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. 
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
 3 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------***----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctinh cac son b T2930.doc