Thiết kế bài giảng Tự nhiên - Xã hội 3

Thiết kế bài giảng Tự nhiên - Xã hội 3

BÀI 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:

_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

B. ĐDDH :

_ GV : cac hình trong SGK / 4, 5.

_ HS : VBT TNXH.

C. LÊN LỚP.

I. ỔN ĐỊNH

II. KTBC : - Kiểm tra sách vở của HS.

 - Giới thiệu chương trình SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌ

doc 102 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 4690Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Tự nhiên - Xã hội 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
BÀI 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B. ĐDDH :
_ GV : cacù hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
C. LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC : - Kiểm tra sách vở của HS.
 - Giới thiệu chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
 + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ?
*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
b. Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
IV. Củng cố và liên hệ thực tế.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật rơi vào đường thở.
*) GV : Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày nhưng không nhịn thở được quá 3 phút . Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết . Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
V. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bị bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học : Nhận xét thái độ học tập của HS. 
_ Hs dùng tay bịt mũi nín thơ : 1’
_khó chịu, ngột ngạt.
_ Một HS lên bảng làm. Học sinh khác q.s.
_ HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c của Gv và theo dõi cử động phồng lên , xẹp xuống của lồng ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT TNXH._ HS tự nêu.
_2 HS q/s tranh : người hỏi người trả lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ phận cơ quan hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của không khí
_ Bạn có biết mũi để làm gì ?
_ Phổi có chức năng gì ?
_ Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình .
_ HS nhắc lại sau mỗi ý kết luận .
_ HS mở BT đọc thầm y/c của đề bài và tự làm bài. 
_ Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
_ HS trả lời theo ý hiểu.
BÀI 2 :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
A. MỤC TIÊU :	
	 Sau bài học , học sinh có khả năng:
	_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
	_ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.
B. ĐDDH :	
_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . KTBC : 
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
II . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
 + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào .
_ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . 
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận theo gợi ý :
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi  Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních  là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
3 . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng được bài 2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
IV . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành .
 _ Giữ môi trường trong sạch .
_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 
_ tranh 3 : không khí trong lành.
_ tranh 4 , 5 : k/k có nhiều khói bụi
_ Dễ chịu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở
_ Hs nêu k/q thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .
_ Có hại cho sức khỏe .
_ hs nhắc lại kết luận của gv.
_ nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng 
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chịu , thoải mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó thở.
TUẦN 2
BÀI 3 :
VỆ SINH HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU .
 Sau bài học , hs biết . 	
 _ Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng 
 _ Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
 _ Giữ sạch mũi họng .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 _ Các hình trong SGK ( T 8 , 9 )
 _ Vở bài tập .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . ỔN ĐỊNH .
 II . KT BÀI CŨ .
 _Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? ( Trong mũi có lông và các mạch máu sưởi ấm và cản bớt bụi )
III . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
a . Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng .
b . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
_ Gv y/c HS q/s các hình 1,2,3 (T8 ) thảo luận và trả lời các câu hỏi ở đầu trang 
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_ Gv y/c đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi . Sau mỗi câu trả lời GV cho HS các nhóm khác bổ sung .
_ Tập thở buổi sáng có ích lợi gì ?
_ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
+) Gv nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
2 . Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
a. Mục tiêu : Kể ra được những việc làm nên và không nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành .
_Bước 1 : Làm việc theo cặp.
_ Gv y/c 2 hs ngồi cạnh nhau q/s các hình ở trang 9/ SGK và làm theo y/c của phần “Quan sát và trả lời”.
_ Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn là có lợi hay hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ?
Bước 2 : Làm việc lả lớp .
_ Gv gọi 1 số HS lên trình bày . Gv bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
_ Gv y/c cả lớp :
_ Liên hệ thực tế trong cuộc sống : Kể ra những việc nên làm và có thể làm để bảo vệ, giữ vệ sinh c/quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi ở để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch.
+) Gv kết luận :Không nên ở trong phòng có người hút thuốc  Chơi đùa ở n ... heo các câu hỏi thảo luận của giáo viên.
- Các nhóm trình bày. Học sinh bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ.
- 1 số học sinh trình bày. Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe. 
 Thứ ngày tháng năm 2005
 BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Các hình trong SGK trang 130, 131.
- Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do giáo viên và học sinh sưu tầm được.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
1. ỔN ĐỊNH: 
2. BÀI CŨ:
 + Em hãy mô tả bề mặt lục địa?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI: 
- Giới thiệu bài ghi tựa. 
a. Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO NHÓM
* Mục tiêu :
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Dựa vào vốn hiểu biết quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh (nếu có), học sinh trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Giáo viên hoặc học sinh bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
* Kết luận :
Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
b. Hoạt động 2: QUAN SÁT TRANH THEO CẶP
* Mục tiêu : 
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành :
Bước 1: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 3, 4, 5 trong SGk trang 131 và trả lời theo gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Bước 2:
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
- Giáo viên, học sinh bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên điều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
c.Hoạt động 3: VẼ HÌNH MÔ TẢ ĐỒI, NÚI, ĐỒNG BẰNG VÀ CAO NGUYÊN
* Mục tiêu : Giúp học sinh khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành :
Bước 1: 
Yêu cầu mỗi học sinh vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vào vở của mình (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó).
Bước 2:
Cho hai học sinh ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bước 3:
- Giáo viên trưng bày hình vẽ của một số bạn trước lớp.
- Giáo viên, học sinh nhận xét hình vẽ của bạn.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
 - Hỏi theo nội dung bài học. GDTT 
 - Về làm bài tập trong VBT. Về ôn tập các bài đã học tuần sau ôn tập kiểm tra học kì II. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Hoạt động nhóm. 
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh (nếu có) thảo luận và hoàn thành vào bảng: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Học sinh bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
 Đáp án:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát hình 3, 4, 5 trang 131 trong SGK và trả lời với bạn theo câu hỏi gợi ý của giáo viên .
- 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh lắng nghe. 
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh vẽ.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
- Học sinh quan sát nhận xét.
TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2005
 BÀI 69- 70: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. ỔN ĐỊNH: 
2. BÀI CŨ: 
+ Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi?
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- Nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI: 
Giới thiệu bài ghi tựa. 
a. Hoạt động 1: QUAN SÁT CẢ LỚP
* Mục tiêu : 
- Học sinh nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương.
- Học sinh biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
* Cách tiến hành :
Phương án 1:
Nếu có điều kiện, giáo viên dẫn học sinh đi thăm quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt Trái Đất (ví dụ như núi, đồi hoặc đồng bằng hoặc sông, suối, ) và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương.
Phương án 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương (tranh ảnh do giáo viên và học sinh sưu tầm).
b. Hoạt động 2: TRANH VẼ THEO NHÓM
* Mục tiêu : Giúp học sinh tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên hỏi: Các em sống ở miền nào?
- Học sinh trả lời: Miền núi hoặc miền đồng bằng, cao nguyên, (dựa vào quan sát thực tế hoặc tranh ảnh và vốn hiểu biết của học sinh).
Bước 2:
Cho học sinh liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
Bước 3:
Cho học sinh vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Đồng ruộng tô màu xanh lá cây; đồi, núi tô màu da cam, 
c. Hoạt động 3: LÀM VIỆC CÁ NHÂN
* Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về động vật.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Cho học sinh kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở (những nơi có điều kiện giáo viên in thành phiếu học tập và phát cho học sinh).
- Học sinh hoàn thành bảng theo hướng dẫn của giáo viên.
Bước 2:
Cho học sinh đổi vở và kiểm tra chéo cho nhau.
Bước 3:
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trả lời trước lớp.
- Giáo viên, học sinh khác bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
d. Hoạt động 4: CHƠI TRÒ CHƠI AI NHANH, AI ĐÚNG
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về thực vật.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành một số nhóm.
- Giáo viên chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm.
- Hướng dẫn học sinh cách chơi.
Bước 2: 
- Giáo viên nói: Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo, ), rễ cọc (hoặc rễ chùm, ).
- Học sinh trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc, 
Lưu ý: Mỗi học sinh trong nhóm chỉ được ghi một tên cây và khi học sinh thứ nhất viết xong về chỗ, học sinh thứ hai mới được lên viết.
Bước 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi, giáo viên nói một đặc điểm của cây).
- Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
Lưu ý: 
- Nếu còn thời gian giáo viên có thể ôn tập cho học sinh các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” bằng cách như sau:
+ Giáo viên viết sẵn những nội dung cần củng cố cho học sinh vào các phiếu khác nhau.
+ Từng nhóm học sinh cử đại diện lên rút thăm.
+ Học sinh trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu.
+ Cho học sinh các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
+ Giáo viên nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ.
- Một số nội dung gợi ý để giáo viên lựa chọn:
+ Kể về Mặt Trời.
+ Kể về Trái Đất.
+ Biểu diễm tròi chơi: “Trái Đất quay”.
+ Biểu diễn trò chơi: “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”.
+ Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
 - Hỏi theo nội dung bài học. GDTT 
 Tỏng kết chương trình học tự nhiên xã hội.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 2 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương
- Học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- Hoạt động nhóm. 
Học sinh liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
- Học sinh vẽ tranh và tô màu về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vơ ûVà hoàn thành bảng theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh đổi vở và kiểm tra chéo cho nhau.
- 1 số học sinh trả lời trước lớp. Học sinh khác bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
- Hoạt động nhóm. 
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Học sinh trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc, 
- Học sinh nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi.
- Hoạt động nhóm. 
- Dại diện nhóm lên rút thăm.
- Học sinh trong nhóm thực hành theo nội dung ghi trong phiếu. 
Học sinh các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
- Học sinh lắng nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTU NHIEN XA HOI 1-35.doc