Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (12)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (12)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU: Tập đọc

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Kim Động là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ; tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bản đồ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 THỨ HAI NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU: Tập đọc
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu nội dung: Kim Động là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bản đồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A.Tập đọc:
1: Bài cũ:
 - YCHS Đọc bài : Cửa Tùng, nêu ND bài 
- Nhận xét
2: Bài mới : a: Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu chủ điểm , bài tập đọc 
b.Luyện đọc : 
- Đọc mẫu đọc với giọng kể chậm rãi. 
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện , chỉ trên bản đồ VN vị trí của Cao Bằng 
H: Biết những gì về anh KĐ 
HD đọc câu , đọc từ khó ( sgk) 
HD đọc đoạn 
Hd đọc đúng 1 số câu ( sgk) 
- HD HS tìm hiểu : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh
- YCHS luyện đọc trong nhóm
cT.ìm hiểu bài : 
- YCHS đọc thầm
H: Anh KĐ được giao nhiệm vụ gì 
H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng 
H: Cách đi đường của 2 bác cháu? 
- YCHS đọc thầm các đoạn còn lại
H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ khi gặp địch 
d: Luyện đọc 
- HD đọc đoạn 3 : Đọc phân biệt nhân vật 
B. Kể chuyện 
Yc : Dựa theo 4 tranh minh hoạ , ND của 4 đoạn để kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Hd kể theo tranh : gắn tranh 
C.Củng cố , dặn dò:
H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào ?
- Luyện kể ở nhà .
- 2 em đọc nối tiếp 
- HS nêu ND bài 
- Nghe GV giơí thiệu
- Quan sát tranh ( sgk) 
- Nghe GV đọc mẫu
- Quan sát bản đồ tìm vị trí Cao Bằng 
- HS phát biểu
- Luyện đọc nối tiếp câu 
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó ( Lưu ý HS yếu cách phát âm)
- Tìm hiểu chú giải 
- Đọc nhóm 
- Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2 ; đoạn 3 -1 em đọc ; đoạn 4 – cả lớp đọc 
+ Đọc đoạn 1: 
- Bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ 
- Vì đây là vùng có nhiều người Nùng , đóng vậy vừa để che mắt địch vừa để hoà đồng mọi người 
- Rất cân thận 
+ Đọc nối tiếp đoạn 2 , 3 , 4 và thảo luận nhóm
- Gặp địch không hề bối rối,sợ sệt bình tĩnh huýt sáo báo hiệukhông làm cho bọn địch nghi ngờ
- Thi đọc đoạn 3 : Đọc phân vai N 3 
- 1 em đọc cả bài 
- Quan sát tranh 
- 1 em kể mẫu đoạn 1 
- HS kể trog nhóm
- 4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn 
- Kể cả chuyện (HS KG)
- Là1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí , thông minh , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường cho cán bộ
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các khối lượng.
 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Cân đồng hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài cũ: GV đặt một số vật lên cân.
- YCHS đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474kg ?
GV: khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- YCHS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm học sinh
 Bài 2: Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thu chấm 10 bài 
- Sửa bài nhận xét
Bµi 3: Tãm t¾t
? Nhận xét về các đơn vị trong bài toán?
? Muốn tính cho đúng, ta phải làm gì?
Bài giải
Đổi đơn vị: 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại là:
1000 - 400 = 600 (g)
Mỗi túi có số gam đường là:
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g.
- GV nhận xét
 Bài 4:Thực hành
-YCHS thực hành cân các đồ vật
- GV phát cân cho 4 nhóm YC cân các vật
- So sánh cân nặng của các đồ vật đó
- Tìm tổng, hiệu của các số đo tìm được
- GV nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Bảng chia 9
- HS đọc số cân nặng của một số vật.
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài
- 744g > 474kg
- Vì 744 > 474
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết và phải đi tìm
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 ( g )
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là :
175 + 520 = 695 ( g )
 ĐS: 695 g
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
- Đơn vị khác nhau
- Đổi đơn vị
- HS làm bài vào vở
- 1 HS giải ở bảng phụ
- HS chữa bài
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu,
- HS cân theo nhóm
- HS cân trước lớp
- HS khác nxét, so sánh, ...
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
THỨ BA NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2010
TOÁN:
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
 -Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán( có một phép chia 9)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tấm thẻ; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- YC HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- YC từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72
 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 ....
- Một em đọc đề bài 3.
-HS phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
-1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét chữa bài.
- Đọc lại bảng chia 9.
LUYỆN TOÁN:
ÔN : BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
 -Thuộc bẩng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.HD HS ôn luyện
(Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu)
Bài 1:GV kẻ sẵn vào bảng phụ ND bài tập (VBT)
GV ghi bảng
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài nêu kết quả.
Nêu nhận xét
Bài 3: HD tìm hiểu . tóm tắt 
 Tóm tắt : 9 can : 27 l
 2 can : l? 
Bài 4: tượng tự bài 3 
Tóm tắt : 9 l : 1 can 
 27 l : can ? 
? Nhận xét 2 bài giải 
(Bài tập ưu tiên dành cho HS KG)
Bài 5:Lớp 3B có 27 học sinh,trong đó có 1/9 là học sinh giỏi,1/3 là học sinh khá.Hỏi 
a.Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi.
b.Lớp 3B có bao nhiêu HS khá?
 HS làm bài vào vở,chữa bài.
2.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhẫn ét chung tiết học. 
-HS đọc yêu cầu - Nêu cách làm(HSKG)
-Làm vào vở - Nêu miệng kết quả
-Đọc yêu cầu - Làm vào vở
-Nêu miệng nối tiếp kết quả.
-Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
-Tìm hiểu nêu tóm tắt ; tự giải và trình bày miệng bày giải 
1 em lên giải 
 Bài giải:
 Mỗi can có số lít dầu là:
: 9 = 3 ( l)
 Đáp số : 3 l dầu
-Nhận xét chữa bài 
-Đọc yêu cầu - Làm vào vở- Chữa bài
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì khác nhau nên dẫn đến đơn vị ở kết quả khác nhau.
- Đọc yêu cầu – Suy nghĩ làm bài vào vở.
- Chữa bài - Nhận xét.
-Nhắc nội dung bài học
CHÍNH TẢ:NGHE - VIẾT: 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
-Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2).
-Làm đúng bài tập 3 a /b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh gía 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Gọi 1HS đọc lại bài . 
H: Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào?
H: Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
H: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. 
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bả ... 2 em lên bảng tự tính kết quả (Pb)
-YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về CB bài sau.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
 78 4 
 38 19 
 2 
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con (Pa).
- 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn
- Chữa bài - Nhận xét chung bài làm cảu HS.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. 
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- Học sinh lên bảng thi xếp hình.
-Nhắc nội dung bài học. 
LUYỆN TOÁN:
ÔN : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia).
 -Vận dụng vào giải toán có phép chia, xếp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HD HS ôn luyện:
Bài 1: Tính 
- YCHS làm vào bảng con
 97 : 2 88 : 3 93 : 6 87 : 7 
- Nhận xét chung bài làm của HS.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 85 : 2 99 : 4 87 : 5 77 : 3 
-YCHS tự làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chung bài làm cảu HS.
Bài 3: Lớp 3A có 34 học sinh, cần phải chia thành các tổ ,mỗi tổ có không quá 6 người.Hỏi có ít nhất bao nhiêu tổ?
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở 
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 4: 
- HS vẽ hình vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Nhận xét chung bài làm cuả HS.
Bài 5: 
- HS tự làm bài vào VBT, nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
2.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào bảng con ( HS yếu nêu cách làm )
- Chữa bài vào vở.
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Một số HS nêu miệng kết quả.
- Chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu làm bài vào vở - Một HS làm vào bảng phụ 
- Chữa bài, Nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải
Thực hiện phép chia 34 : 6 = 5 ( dư 4)
Mỗi tổ có 6 HS thì xếp được 5 tổ , còn thừa 4 HS nữa thì xếp vào 1 tổ.
Vậy số tổ cần có ít nhất là : 5 + 1 = 6 ( tổ )
 Đáp số : 6 tổ
- HS vẽ hình vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét. 
- HS đọc thầm yêu cầu làm bài vào vở nêu miệng kết quả - Nhận xét.
- Nhắc nội dung bài học 
CHÍNH TẢ:NGHE - VIẾT:
NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát 
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 )
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê .
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại .
H:Bài chính tả có mấy câu thơ ? 
H: Đây là thế thơ gì ?
H: Cách trình bày trong vở như thế nào? 
H: Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Nghe GV đọc
- Một HS đọc lại bài. Lớp theo dõi bạn đọc .
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): 
Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ .
- Nhắc nội dung bài học.
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe và kể lại được câu chuyện "Tôi cũng như bác"
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- giáo viên kể câu chuyện lần 1.
- Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
H: Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
H: Trong câu chuyện có mấy nhân vật? 
H:Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
H:Ông nói gì với người đứng bên cạnh? 
H: Người đó trả lời ra sao ? 
- HS xung phong kể lại câu chuyện .
- Yêu cầu từng cặp học sinh kể .
- Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
H: Câu chuyện có gì đáng buồn cười?
Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.
H: Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
H: Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
H: Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?
- Mời 2HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ. 
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họ.
- Lắng nghe GV kể chuyện và TLCH:
+ Câu chuyện xảy ra ở nhà ga .
+ Có 2 nhân vật: nhà văn già và một người đứng bên cạnh.
+ Vì ông quên không mang theo kính.
+ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. 
+ "Xin lỗi tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ ".
- Lớp theo dõi bạn kể.. 
-Từng cặp học sinh kể .
- Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp .
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- HS viết được bức thư cho bạn cùng lứa tuổi ở tỉnh xa để làm quen, hện bạn thi đua học thật tốt. Trình bày đúng thể thức một bức thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
- Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn ở tỉnh khác để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt.
*HDHS làm bài.
- Lí do viết thư là gì?
- Nội dung bức thư viết thế nào ?
- Phần cuối của bức thư là gì?
- YCHS làm bài vào vở.
*Lưu ý HS Cách trình bày, cách dùng từ đặt 
câu
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung bài làm cảu HS
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết thư làm quen và hẹn thi đua học tốt.
- Tự giới thiệu về mình.
- Hỏi thăm bạn.
- Hẹn bạn thi đua cùng học tốt.
- Lời chào và chữ kí, họ tên người gửi.
- Làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày miệng bài làm.
- Nhận xét chung bài làm của bạn.
-Nhắc nội dung bài học.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục dầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết ( Hương, Thành, Khôi Dũng, Ánh)
* Tồn tại: 
- Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn.
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, Trâm, Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương,Hậu
- Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt.
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
2. Triển khai kế hoạch tuần 15.
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số;Tổ chức tốt việc giải toán qua mạng
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 14
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.
- Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh;
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc