Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 55+56: HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

* Kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Đặt ra mục tiêu phấn đấu cho bản thân

- Ra quyết định đúng đắn cho bản thân và bạn bè

- Biết lắng nghe những chỉ bảo của thầy cô và bố mẹ

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
CHÀO CỜ 
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
Tiết 55+56: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU 
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* Kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Đặt ra mục tiêu phấn đấu cho bản thân
- Ra quyết định đúng đắn cho bản thân và bạn bè
- Biết lắng nghe những chỉ bảo của thầy cô và bố mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk.
- Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẬP ĐỌC
A. KT sách vở.
B. Bài mới 
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
3. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
TIẾT 4 TOÁN
Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn luyện: 
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
- 3 Đơn vị
- 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
- 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
Bài 3. 
- GV nêu yêu cầu. 
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
- HS làm bài nêu miệng nối tiếp
- Giáo viên và HS nhận xét chốt lại.
3. Củng cố dặn dò
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
TIẾT 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.
- Thực hiện đại , tiểu tiện đúng nơi quy định.
* Kĩ Năng sống được giáo dục trong bài
- Nhận biết tác hại của rác ảnh hưởng đến môi trường sống
- Tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác thải đến môi trường và sức khoẻ của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh về vệ sinh môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. KTBC: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
	 - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh 
* Tiến hành:
- Bước 1: Quan sát cá nhân 
- HS quan sát các hình T 70, 71 
- Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét 
 - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Bước 3: Thảo luận nhóm 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ sung 
* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
B. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? 
- HS trả lời 
+ Bước 2: Các nhóm thảo luận 
- ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào? 
- HS nêu 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ? 
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi 
Trường.
- HS nêu 
- HS nêu 
* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp ? vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước.
3. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Tiết 37: ÔN ĐHĐN- TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY "
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm dúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Học trò chơi: " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
- Điạ điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 
5'
ĐHTT:
1. Nhận lớp.
 x x x x 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số. 
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. 
2. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. 
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
15'
- GV cho HS ôn lại cách tập hợp hàng ngang.
- ĐHTL: 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập. 
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2. Chơi trò chơi: " Thỏ nhảy "
10'
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi .
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV quan sát, sửa sai. 
c. Phần kết thúc:
5'
- Đứng vỗ tay, hát. 
- ĐHXL: 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
TIẾT 2 Tiết 92: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- HS biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
B. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
I. Ôn luyện GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc)
	 GV đọc 2 HS lên bảng viết.
	 - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
* HĐ 1: Thực hành
a) Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK, đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 9461 1911
 1954 5821
 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
b) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
c) Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
- GV nhận xét.
d) Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 1000 2000 3000 4000 5000
- GVnhận xét
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3 CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
1. Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng
2. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
	- Bảng lớp chia cột để làm BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB: ghi đầu bài 
2. HD HS nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong Bà Trưng được viết như thế nào? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
Các tên riêng đó viết như thế nào? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. 
- HS luyện viết vào bảng con những từ khó. 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài.
- ...  ; 8550 ; 8500 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét 
- HS làm vào vở 
 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu ND bài? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
TIẾT 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí rác thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
*Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tư duy phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng đến môi trường.
- KN ra quyết định nên hay không nên làm gì để bảo vệ môi trường
- Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - 2 HS
 - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh 
* Tiến hành:
- Ơ gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? 
- HS trả lời 
- Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? 
- HS trả lời 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao? 
- Các nhóm quan sát H3, 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận: Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1 ÂM NHẠC
Tiết 19: HỌC HÁT
 BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM ( LỜI 1 )
I. MỤC TIÊU
- HS biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Hoàng Vân.
- Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài em yêu trường em. 
- GV giới thệu tên bài hát và ten tác giả. 
- GV hát mẫu bài hát. 
- HS chú ý nghe. 
- GV đọc lời ca. 
- HS đọc đồng thanh lời ca. 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích: chú ý những tiếng hát luyến 2 âm.
- HS hát theo HD của GV. 
Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,. 
- HS nghe GV HD. 
+ Những tiếng hát luyến 3 âm. 
Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng .
- HS hát hoàn thiện cả bài. 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Đệm theo phách. 
- HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần.
Em yêu trường em với bao bạn thân. 
 X x xx x x xx
- HS hát + gõ đệm theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS hát nối tiếp. 
Nhóm a. hát câu 1 + 3. 
Nhóm b. Hát câu 2 + 4.
- HS hát theo nhóm. 
Câu cuối: cả 2 nhóm hát. 
- Tập gõ tiết tấu. 
Em yêu trường em với bao bạn thân. 
 x x x x x x x x
- HS đọc lời ca: Con cò be bé .
 Mẹ yêu không nào. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Hát lại bài hát ( cả lớp ) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
TIẾT 2 CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,
các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l; iêt / iêc )
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết ND bài tập. 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: - GV đọc: liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) 
 - HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới
1. GTB: ghi đầu bài. 
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại. 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới. 
- GV HD nắm ND bài. 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. 
- HS luyện viết vào bảng con những từ khó. 
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài: 
- HS nghe viết bàivào vở. 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài: 
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết. 
3. HD làm bài bài tập:
* Bài 2 a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào Sgk. 
- GV cho HS làm bài thi.
- 3 HS điền thi trên bảng. 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
sâu nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn. 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn. 
4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài? 
- 1 HS nêu. 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
* Đánh giá tiết học.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: NGHE - KỂ 
CHÀNG TRAI LÀNG PHỦ ỦNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phù Ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý .
* Kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Đặt ra mục tiêu phấn đấu cho bản thân
- Ra quyết định đúng đắn cho bản thân và bạn bè
- Biết lắng nghe ý kiến của người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ: Chàng trai Phù Ủng. 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. GTB: ghi đầu bài. 
2. Bài tập:
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- 2HS nêu yêu cầu BT. 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- HS quan sát tranh. 
- GV kể chuyện lần 1.
- HS nghe. 
+ Truyện có những nhân vật nào? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo. 
- HS nghe.
- GV kể lần 2. 
- HS nghe. 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? 
- Ngồi đan sọt. 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến.
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể.
- HS tập kể. 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện. 
- Các nhóm thi kể.
- 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm.
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài. 
- Nhiều HS đọc bài viết.
- HS+ GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 95: SỐ 10.000- LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
 + Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
 + Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - 10 tấm bức viết 1000
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện: Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000.
- Vài HS dọc 8.000.
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát.
- HS quan sát- trả lời.
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc.
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- HS thực hiện.
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn.
- Nhiều học sinh đọc. 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
b. Bài 2. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm.
HS nhận xét.
d. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở.
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
đ. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. 
 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - nêu kết quả.
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xét. 
- HS đọc kết quả- nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu cấu tạo số 10.000?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc