Giáo án lớp 3 Tuần 8 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 8 - Đỗ Hoàng Tùng

Tuần 8: Tiết ( 22 +23 ) Tập đọc - Kể chuyện .

 Bài : Các em nhỏ và cụ già.

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.,biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ).

- Hiểu ý nghĩa của cầu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

Tích hợp GDKNS: Xác định giá trị , thảo luận đảm nhận trách nhiệm thể hiện sự cảm thông.

 B . Kể chuyện :

- Biết kể từng đoạn câu chuyện HSKG: Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện - HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 8 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013. 
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
Tuần 8: Tiết ( 22 +23 ) Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài : Các em nhỏ và cụ già. 
I. Mục tiêu: 
	A. Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi..,biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ).
- Hiểu ý nghĩa của cầu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). 
Tích hợp GDKNS: Xác định giá trị , thảo luận đảm nhận trách nhiệm thể hiện sự cảm thông.
	B . Kể chuyện : 
- Biết kể từng đoạn câu chuyện à HSKG: Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện - HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).
II. Đồ dùng dạy học :
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Tranh ảnh 1 đàn sếu( nếu có)
HS : - SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " Bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
 -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
* GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Đọc đồng thanh
- Đọc theo dãy thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) đoạn 4,5 đọc cả lớp 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
c. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
d. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Kể chuyện
a.) GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
b.) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HSK chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét - ghi điểm.
	 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? 
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 8: Tiết 36 : Toán. 
 	 Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thuộc được bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một số trong trường hợp đơn giản.
(Làm bài tập: Bài 1; bài 2; (cột 1,2,3); bài 3; bài 4).
II. Đồ dùng học tập : 
- GV: SGK
- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS đọc bảng nhân 7 . 1 HS đọc bảng chia 7 -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét.
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9.
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 .
 Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) 
(làm cột 1,2,3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 
28 4 35 5 21 3 
 0 0 0 
Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích, giải vào vở 
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
 Chia được số nhóm là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
 Đáp số : 5 nhóm
Bài 4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi 
 hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo 
VD: b. có 14 con mèo ;
 số mèo là: 14 : 7 = 2 con 
 a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 
 21: 7= 3 con 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, sửa sai 
	4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 8: Tiết 22: Tự học
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013. 
 ( Chuyển day : Ngày ... / /)
Tuần 8: 	Tiết 37: Toán
 	 	Bài: Giảm đi một số lần.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng đề giải toán..
- Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
(Làm bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3).
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
 	- HS : Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1HS làm lại bài tập 2 - 1 HS làm lại bài tập 3
 Cả lớp cùng GV nhận xét. -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét . 
- GV sửa sai cho HS.
Số đã cho
12
48
36
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
 Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 = 6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
 Bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
	4. Củng cố- Dặn dò:
	- Nêu lại quy tắc giảm một số đi một số lần ?
	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương.- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 8: Tiết15: Chính tả ( Nghe - viết ).
 	 Bài viết: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.
- HS: Bảng, vở, nháp .	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết bài: 
*Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì ?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
*. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
c. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
	 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 ...  nêu yêu cầu BT1
- 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu 
- 1HS làm mẫu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. 
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
Bài tập 2( HS khá giỏi )
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa từ (cật)
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
- GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
- HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS nghe
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Cả lớp nhận xét.
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
 Ai? Làm gì?
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài?
- 5HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
-> GV chốt lại lời giải đúng:
-Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- mẹ bạn làm gì ?
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 8: Tiết 8: Tập viết 
 Bài: Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu: 	
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kh (1 dòng) Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Mẫu chữ viết hoa G.
	- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	HS : 	- Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS lên bảng viết: Ê- đê, em. -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
*. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
G , C, Kh
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
HS chú ý quan sát 
G , C, K
- GV đọc: G, K
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
*. Luyện viết rừ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- HS viết bảng con 
 Gò Công 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
HS viết bảng con.
Khôn, Gà
- GV đọc: Khôn, gà 
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng - Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 1 dòng - Câu tục ngữ: 1 lần 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
d. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng .
	- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài. 
	Tuần 8: 	Tiết 8: BDHSG Toỏn
	Bài : Gấp một số lên nhiều lần .
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Củng cố và nâng cao giải toán “Gấp một số lên nhiều lần và giải toán”. (Làm 2 - 4 bài tập) còn thời gian hoàn thành bài tập tự học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu Violympic toán 3 vòng 8.
- HS : Vở, nháp, chép đầu bài tập trong tuần 7
III. Các hoạt động dạy học: 
 	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS . GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
Bài 1: 
- Một số giảm đi 4 lần rồi cộng với 25 thì được 64. Số đó là?
Bài 1: Bài giải:
X: 4 + 25 = 64
 X: 4 = 64- 25
 X = 39x4
	X = 156
Thử lại:
156: 4 =39
39 + 25= 64
Bài 2: 
- Một số gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần thì được 12. Số đó là..?
Bài 2: Bài giải:
X x 6 : 4 = 12
X x 6 = 12 x 4
X x 6 = 48
X = 48 : 6
X = 8
Thử lại:
8x 6 =48
48 : 4 = 12
Bài 3: Một phép chia có SBC là 56, thương là 6 và số dư là 2. Số chia của phép chia đó là..?
Bài 3: Bài giải:
56: X= 6 (dư 2)
 X = (56-2): 6
 X = 9
Thử lại:
56: 9 = 6( dư2)
Bài 4: Một phép chia có SBC là số lớn nhất có hai chữ số, thương bằng 5, số dư kém thương 1 đơn vị. Số chia của phép chia đó là.?
Bài 4: Bài giải:
99: X = 5 (dư 4)
 X = (99-4) :5
 X = 19
Thử lại:
99: 19 = 5( dư 4)
Bài 5: 
a) Nếu 25 : y = 5 thì y = .
b) Nếu 42 : y+3 = 10 thì y = .
c) Nếu 56-54 : y = 50 thì y = .
a) y = 25: 5 = 5
b) y = 42: (10-3) = 6
c) Chia trước, trừ sau, coi (54 : y) là số trừ ta có: 54 : Y = 56-50
 54 : Y = 6
 Y = 54 : 6 => Y = 9
	4. Củng cố- Dặn dò: 
	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013. 
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013 
 Chuyển dạy : Ngày ... / ./
Tuần 8: Tiết 40: Toán
	 Bài : Luyện tập	
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính; 
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; (Làm bài tập: Bài 1; bài 2;(cột 1,2); bài 3).
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: SGK
 	- HS: Bảng, vở, nháp . 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu) -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoạc tập :
Bài1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- GV nêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 – 12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
 x = 24 x = 5 ..
 Bài 2: *Củng cố về cách nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
 Làm cột 1,2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
 35
26
x 2
 x4
70
 104
b. 64 2 80 4 99 3 
 04 32 00 20 09 33 
-> GV nhận xét - sửa sai
 0 0 0 
 Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
Bài giải
 Trong thùng còn lại số lít là:
 36 : 3 = 12 (lit)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài 4: Củng cố về xem giờ 
Bỏ
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tuần 8: 	Tiết 16 : Chính tả (Nghe - viết ) 
 	 	Bài viết: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ và viết lại đúng bài chính tả ,trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ Lục bát. 
2. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d ( hoặc vần uôn/ uông) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ (1 HS lên bảng viết). -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
*Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
* Luyện viết tiếng khó 
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
* Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
* Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 8: Tiết 8: Tập làm văn 
	 Bài : Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý bài 1.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn 
(5 câu), diễn đạt rõ ràng.
*Tích hợp GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội khi kể và viết .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
HS : Vở, Nháp để kể- viết
III. Các hoạt động dạy học 
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS) 
 - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS ) -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 1: kể
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3 - 4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
Bài tập 2: viết
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài.
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét - kết luận - ghi điểm 
4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? (1HS) 
	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
dohoangtung12@gmail.com

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 TUNG 2013 - 2014.doc