Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

 I.Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức :Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .Áp dụng để giải bài toán có lời văn

 2.Kĩ năng : Rèn giải toán đơn về một phần mấy của một số

3.Thái độ :Cẩn thận và chính xác trong học toán

 II.Chuẩn bị :

 1.Giáo viên: 12 cái kẹo , sách giáo khoa.

 2.Học sinh:Bảng con ,sách giáo khoa .

III.Hoạt động lên lớp:

 1.Khởi động: Hát bài hát

 

doc 3 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 16915Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN: TOÁN TUẦN :5
BÀI :TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
 Ngày thực hiện: 
 I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .Áp dụng để giải bài toán có lời văn
 2.Kĩ năng : Rèn giải toán đơn về một phần mấy của một số 
3.Thái độ :Cẩn thận và chính xác trong học toán 
 II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: 12 cái kẹo , sách giáo khoa.
 2.Học sinh:Bảng con ,sách giáo khoa . 
III.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Bài mới: 
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 15’
 20’
­Giới thiệu bài:Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
­Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm các phần bằng nhau của một số .
_Giáo viên nêu bài toán .
_Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
_ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ?
_12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo 
_Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo 
_4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
_Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
_Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này 
_ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em. 
_ Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo ? Giải thích bằng phép tính 
_Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ?
­Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành 
(Phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành)
+Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài 
_Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính 
_Học sinh nhận xét và chữa bài.
+Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải 
_Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
_ Bài toán hỏi gì ? 
_Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
_Yêu cầu học sinh làm bài 
*Lưu ý : Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài toán cho học sinh hiểu 
_Cả lớp nhận xét và chữa bài 
 _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
_ Học sinh đọc lại đề toán . 
_ Chị có tất cả 12 cái kẹo 
_Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,sau đó lấy đi một phần 
_ Mỗi phần được 4 cái kẹo 
_Ta thực hiện phép chia12 : 3 =4 
_ Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
_1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp. 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
 Đáp số : 4 cái kẹo 
_ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là 
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
_ Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )
_Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần 
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con
a)½của 8 kg là 4 kg.Vì 8 kg: 2= 4 kg 
_Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy m vải 
_ Cửa hàng có 40 m vải .
_ Đã bán được 1/5 số vải đó 
_Số mét vải mà cửa hàng đã bán 
_ Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải 
_ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
Số m vải cửa hàng đã bán được là 
 40 : 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét 
12 cái kẹo 
Sách 
 4.Củng cố :_Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.
 5.Dặn dò: _Bài nhà:Về luyện thêm tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
 _Chuẩn bị bài : Luyện tập 
 * Các ghi nhận, lưu ý : 
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 25 TOAN.doc