Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 28

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 28

Tập đọc – Kể chuyện

 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

 (Trang 80)

 “Xuân Hoàng”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngưángửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Làm việïc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếùu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.▪ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.▪ Rèn kĩ năng nghe :- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện 
 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 	
 (Trang 80)
	 “Xuân Hoàng”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngưángửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Làm việïc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếùu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.▪ Rèn kĩ năng nghe :- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ đoạn 2.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3’
32’
1-1’
-’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra giữa kì II của HS trong lớp
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Luyện đọc.
v GV đọc mẫu toàn bài
v Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khỏe khoắn
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2,3 và 4.
Tìm hiểu bài :
v Chuyển ý 
? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
Þ Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ bề ngoài của mình.
v Chuyển ý 
? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
? Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
v Chuyển ý 
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
? Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 :
Cần nhấn giọng ở các từ : xem lại bộ móng, hơn là, ngúng nguẩy, yên tâm, chắc chắn, nhất định.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào các tranh minh họa, các em hãy kể lại một đoạn chuyện (nếu có thể kể theo lời của Ngựa Con càng tốt).
* Hướng dẫn kể :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các tranh.
? Nội dung tranh 1 là gì ?
? Tranh 2 mô tả việc gì ?
? Tranh 3 nói về điều gì ?
? Tranh 4 có nội dung gì ?
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em hãy cho biết ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Bạn Thắng lớp em thật khỏe khoắn.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- HS đọc đoạn 3, 4
- Ngựa Con huẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
- Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
- Cuộc thi. / Các đối thủ đang ngắm nhau.
- Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- HS lần lượt kể chuyện.
- Câu chuyện khuyên ta làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nắm chắc các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS dọc kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Viết bảng : 999 . . . 1012
- Gọi 1 HS so sánh và giải thích.
- Viết : 9790 . . .9786
- Gọi 1 HS so sánh , giải thích.
- Tiếp tục yêu cầu HS so sánh :
3772 . . . 3605 ; 4597 . . . 5974
8513 . . . 8502 ; 655 . . . 1032
Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Viết : So sánh các số :
100000 . . . 99999.
- Yêu cầu HS so sánh :
937 . . . 20351 ; 97366 . . . 100000
98087 . . . 9999
- Yêu cầu HS so sánh :
76200 . . . 76199
* Hai số có cùng số chữ số.
? Ta phải so sánh thế nào ?
- Yêu cầu HS o sánh :
73250 . . . 71699 ; 93273 . . . 93267
3/ Luyện tập :
Bài 1 : So sánh.
- GV ghi bài lên bảng, lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng. Cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : So sánh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho từng em.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
Bài 3 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV ghi bảng.
a) 83269 ; 92368 ; 29863 ; 68932.
b) 74203 ; 100000 ; 54307 ; 90241.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Viết số theo thứ tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a) Các số :
30620 ; 8258 ; 31855 ; 16999.
b) Các số :
65372 ; 56372 ; 76253 ; 56327.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS đọc kết quả bài 4.
999 < 1012
- Vì số 999 có số chữ số ít hơn số 1012 nên 
999 < 1012.
9790 > 9798
- Hai số có số chữ số bằng nhau nhưng số 9790 có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng chục của số 9780 (9 > 8) nên :
 9790 > 9780. (Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm của hai số cũng bằng nhau.)
- HS lần lượt so sánh các số.
- Số 100000 > 99999 vì 10000 có 6 chữ số, số 99999 có 5 chữ số.
- HS lần lượt so sánh.
- So sánh các hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất 
* Hàng chục nghìn : 7 = 7
* Hàng nghìn : 6 = 6
* Hàng trăm : 2 > 1
Vậy 76200 > 76199.
- HS lần lượt so sánh số.
- HS làm bài :
 4589 < 10001 ; 8000 = 7999 + 1
 3527 > 3519 ; 35276 > 35275
99999 < 10000 ; 86573 < 96573.
- HS làm bài vào vở :
85156 < 98516 ; 67628 < 67728
69731 > 69713 ; 89999 < 90000
79650 = 79650 ; 78659 > 76860
- 1 HS đọc đề bài.
a) Số lớn nhất : 92368
b) Số bé nhất : 54307
- HS làm bài vào vở :
a) Thứ tự từ bé đến lớn :
8258 ; 16999 ; 30620 ; 31855.
b) Thứ tự từ lớn đến bé :
76253 ; 65372 ; 56372 ; 56327.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.
- Luyện tính viết và tính nhẩm.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ chữ số từ 0 đến 9 bằng bìa.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1
5-6’
5-6’
5-6’
5-6’
5-6’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- 2 HS nêu kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Số ?
- GV ghi bài tập lên bảng.
? Dòng thứ nhất, số thứ hai so với số thứ nhất như thế nào ?
- Gọi 1 HS làm bài ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV hỏi tương tự với 2 dòng còn lại.
Bài 2 : , = ?
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 3 : Tính nhẩm.
- GV ghi bảng, gọi HS nêu kết quả.
Bài 4 : Tìm số.
a) Tìm số lớn nhất có năm chữ số.
- HS ghi kết quả ra bảng con.
b) Tìm số bé nhất có năm chữ số.
- HS ghi kết quả ra bảng con.
Bài 5 : Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS sửa bài ở bảng.
- HS ghi kết quả ra bảng con.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 4.
- HS theo dõi ở bảng.
- Số thứ hai so với số thứ nhất thì lớn hơn 1 đơn vị.
- HS làm bài :
99600 ; 99601 ; 99602 ; 99603 ; 99604.
18200 ; 18300 ; 18400 ; 18500 ; 18600.
89000 ; 90000 ; 91000 ; 92000 ; 93000.
- HS làm bài ở bảng :
8357 > 8257 ; 3000 + 2 < 3200
36478 6621.
- HS nêu kết quả :
8000 – 300 = 5000 6000 + 3000 = 9000
3000 x 2 = 6000 7000 + 500 =7500
7600 – 300 = 7300 9000 + 900 + 90 = 9990
- Số lớn nhất có 5 chữ số : 99999
- Số bé nhất có 5 chữ số : 10000
- HS làm bài vào vở :
3254 + 2473 ; 8326 – 4916 
8460 : 6 ; 1326 x 3
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Nghe - viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”.
- Làm đúng bài tập phân biệt các dấu thanh dễ viết sai : hỏi / ngã.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : mênh mông, rên rỉ, bến bờ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø
v
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
? Đoạn văn trên có mấy câu ?
? Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- GV đọc cho HS tập viết các từ : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm.
v HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
v Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
3/ Bài tập :
Bài 2b : Đặt dấu hỏi / ngã trên những chữ khác màu :
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng, các em khác theo dõi, nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Vài HS đọc lại đoạn văn.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Đoạn  ... , bôi hồ vào 4 mép giấy và ở giữa, dán lại theo chiều vừa gấp.
Tiếp tục gấp tờ giấy đó lên 2 ô (gấp phía có 2 mép giấy)
- Làm mặt đồng hồ :
Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ làm 4 phần bằng nhau và đánh dấu lên đó để ghi số.
Ghi các số : 3, 6, 9, 12 và đánh dấu điểm giữa hình để gắn kim.
Cắt, dán hoặc vẽ các kim lên mặt số.
- Làm đế đồng hồ :
Lấy tờ giấy có kích thước 24 x 16 ô gấp lên 6 ô (mặt trái) theo chiều dọc của tờ giấy.
Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô.
Gấp 2 cạnh dài của tờ bìa trên, mỗi bên gấp vào 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ :
Gấp mặt trái của tờ giấy hình vuông vào bên trong 2 ô rưỡi, gấp tiếp 2 lần như vậy nữa. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được tờ bìa dài 10 ô rộng 2 ô rưỡi. Gấp tiếp tờ giấy trên theo chiều dài vào 2 ô.
- Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh :
Dán mặt số vào khung đồng hồ.
Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ ; dán khung đồng hồ vào đế đồng hồ.
3/ Thực hành :
- HS tập làm đồng hồ.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS quan sát đồng hồ mẫu.
- Đồng hồ này có dạng hình chữ nhật.
- Đồng hồ có 3 màu sắc khác nhau : mặt ghi số có màu trắng, khung và đế đồng hồ có màu sắc khác nhau. . . 
- Kim ngắn để chỉ giờ, kim dài để chỉ phút.
- Đồng hồ mẫu có màu sắc đẹp hơn và có hình dạng khác với đồng hồ thật.
- Tác dụng của đồng hồ là để báo giờ.
- HS lắng nghe và làm theo.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm khung đồng hồ.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm mặt đồng hồ.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm đế đồng hồ.
- HS theo dõi và ghi nhớ cách làm chân đỡ đồng hồ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS tập làm từng bộ phận của đồng hồ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH : XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vuông cạnh 1 cm bằng nhựa.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3.
- 1 HS giải bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
Þ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 cm. Hình vuông này có diện tích 1 xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2.
Cm2 : đọc là : xăng-ti-mét vuông (chứ không đọc là xăng-ti-mét hai)
- Gọi nhiều HS đọc.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Gọi lần lượt từng HS thực hiện ở bảng.
Bài 2 : Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu :
Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 6 cm2.
- Gọi 2 HS nêu kết quả.
- 1 HS so sánh diện tích hình A và hình B.
Bài 3 : Tính (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu :
3 cm2 + 5 cm2 = 8 cm2
3 cm2 x 2 = 6 cm2
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : 
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS sửa ở bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS giải bài tập 3.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông : 120 cm2.
1500 cm2 : một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông.
- HS theo dõi.
- Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2.
- Hình B có diện tích 6 cm2.
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- 2 HS làm ở bảng.
18 cm2 + 26cm2 = 44 cm2
40 cm2 – 17cm2 = 44 cm2
6 cm2 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở :
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm2)
Đáp số : 20 cm2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn : 
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . . (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) – viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết các gợi ý ở SGK.
- Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.
- Vài tờ báo có tin thể thao.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Kể lại một trận thi đấu thể thao.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Các em có thể kể lại buổi thi đấu thể thao mà em được tận mắt xem ở trường, ở địa phương hoặc em được nghe, xem ở ti-vi . . .
Có thể kể theo gợi ý, cũng có thể linh hoạt thay đổi trình tự của gợi ý. . . .
- 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Viết một tin thể thao.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Các em lưu ý, tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : báo, ti-vi . . .
- HS viết bài.
- Gọi một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại một trận thi đấu thể thao và tập viết một tin thể thao.
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS kể mẫu :
Hôm thứ bảy vừa rồi, trường em tổ chức thi đá bóng cho các khối lớp 4, 5. Chiều hôm đó, em được bố mẹ cho đi xem để cổ vũ cho anh hai em, anh aýy đá cho đội tuyển lớp 5A. đúng 2 giờ, thầy tổng phụ trách làm trọng tài cho trận đấu đã thổi một hòi còi dài, hai đội bóng 5A và 5B đã tập trung ngay ở giữa sân. Sau khi bốc thăm và chọn sân xong, hai đội bắt đầu đá. Trái bóng được chuyền từ chân người này sang chân người kia một cách khéo léo . . . 
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I / MỤC TIÊU : HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Đạo đức.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4
9-10’
9-10’
9-10’
1-2’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :
? Vì sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
? Em đã thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác như thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài
▪ Hoạt động 1 : Quan sát tranh và nhận xét.
+ Mt : HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khỏe và phát triển tốt.
+ Th : - Yêu cầu HS chọn những thứ em cho là cần thiết và giải thích lí do chọn : thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti-vi, sách, đồ chơi, xe đạp, bóng đá,.. . 
- Gọi HS phát biểu cá nhân.
? Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
ÄKL : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
+ Mt : HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
+ Th :
- Yêu cầu HS thảo luận mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
a) Tắm rửa cho trâu, bò ngay ở cạnh giếng nước ăn.
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại.
đ) Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các mhóm khác bổ sung.
ÄKL : (a) Không nên vì sẽ làm bẩn giếng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người ; (b) không nên vì làm ô nhiễm nước ; (c) Là việc làm đúng ; (d) không nên vì lãng phí nước ; (đ) nên làm vì bảo vệ được nguồn nước.
▪ Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
+ Mt : HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
+ Th :
- Yêu cầu HS thảo luận các tình huống sau :
a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng ?
b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ?
c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào ? (Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ gìn sạch hay làm ô nhiễm nước)
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng kết ý kiến.
ÄKL : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người trong đời sống hằng ngày. Chúng ta cần sử dụng nước hợp lí và biết bảo vệ nguồn nước.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS tự chọn và giải thích lí do vì sao mình chọn những thứ đó.
- Nếu không có nước thì con người và loài vật sẽ khonâg thể sống được.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận :
- Tắm rửa cho trâu bò ngay bên cạnh giếng ă là không nên vì sẽ làm bẩn giếng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nguồn nước.
- Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùg rác riêng là việc làm đúng vì giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
- Để nước chảy tràn bể mà không khóa lại là sai vì như thế sẽ lãng phí nước.
- Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS thảo luận và báo cáo tình hình sử dụng nước ở địa phương mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 28 DVKhoa.doc