12 đề học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có đáp án)

12 đề học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có đáp án)

Bài 1: Tính nhanh

A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + . + 10)

B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 2: Tìm x

* X x 5 + 122 + 236 = 633

* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90.

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao

nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng

lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai

số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là

891. Tìm hai số đó?

pdf 39 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "12 đề học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
1 
ĐỀ SỐ 1 
Bài 1: Tính nhanh 
A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) 
B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) 
Bài 2: Tìm x 
* X x 5 + 122 + 236 = 633 
* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. 
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao 
nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? 
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng 
lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? 
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai 
số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 
891. Tìm hai số đó? 
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi 
nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên 
và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
2 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 
Bài 1: Tính nhanh 
(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) 
 = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) 
= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) 
 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) 
= 0 
* ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) 
= (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) 
= 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) 
= 0 
Bài 2: Tìm x 
x x 5 + 122 + 236 = 633 
(x x 5 ) + 122 + 236 = 633 
(x x 5 ) + 358 = 633 
(x x 5 ) = 633 -358 
x x 5 = 275 
x = 275 : 5 
x = 55 
 (x : 12 ) x 7 + 8 = 36 
 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8 
 ( x : 12 ) x 7 = 28 
 ( x : 12 ) = 28 : 7 
 x : 12 = 4 
 x = 4 x 12 
 x = 48 
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. 
Bài giải 
Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau: 
= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90 
= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 
48 
= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48 
= 96 x 7 + 48 
= 672 + 48 
= 720 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
3 
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao 
nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? 
Bài giải 
 Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số) 
Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng 
số lẻ 1 số 
2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số) 
Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số) 
Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số) 
Đáp số: Số lẻ: 39 số 
 Số chẵn: 40 số 
 T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số) 
Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số) 
Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số) 
Đáp số: 185 chữ số 
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng 
lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? 
Bài giải 
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 
= 6 (lần) 
Tích mới là: 354 x 6 =2124 
Đáp số: 2124 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
4 
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai 
số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 
891. Tìm hai số đó? 
Bài giải 
Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891. 
Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967 
Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85 
Ta có các trường hợp sau: 
976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn) 
967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại) 
Vậy hai số đó là: 976 và 85 
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi 
nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên 
và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? 
Bài giải 
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 
viên 
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) 
Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) 
Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) 
Đáp số: 44 viên 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
5 
ĐỀ SỐ 2 
Bài 1: Tính nhanh 
* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 
* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 
Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. 
Bài 3: Tìm x : 
 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) 
 x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 
 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 
3
1
 số áo. Ngày thứ 
hai cửa hàng bán 
5
1
 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu 
cái áo? 
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 
giờ trưa đến bây giờ bằng 
3
1
 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm 
nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 
Bài 1: Tính nhanh 
* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 
= 24 x (5 + 3 + 2) 
= 24 x 10 
= 240 
* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 
= 217 x (45 + 50 + 5) 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
6 
= 217 x 100 
= 21 700 
Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. 
Bài giải 
Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75với đầy đủ các số hạng như sau: 
= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 
+ 71 + 75. 
= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + 
(31 + 47) + (35 + 43) + 39 
= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 
= 78 x 9 + 39 
= 702 + 39 
741 
Bài 3: T×m x : 
2752 - x: 5 = 2604 
2752 – (x: 5) = 2604 
 x: 5 = 2752 – 2604 
 x: 5 = 148 
 x = 148 x 5 
 x = 740 
1876 : x = 5 (d 1) 
 x = (1876 – 1) : 5 
 x = 1875 : 5 
 x = 375 
x : 7 = 5 (d 2) 
 x = 5 x 7 + 2 
 x = 35 + 2 
 x = 37 
x x 8 + 25 = 81 
( x x 8) + 25 = 81 
 x x 8 = 81 – 25 
 x x 8 = 56 
 x = 56 : 8 
 x = 7 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
7 
 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 
3
1
 số áo. Ngày thứ 
hai cửa hàng bán 
5
1
 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu 
cái áo? 
Bài giải 
Ngày thứ nhất bán được số cái áo là: 
1245 : 3 = 415 (cái áo) 
Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là: 
1245 – 415 = 830 (cái áo) 
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là: 
830 : 5 = 166 (cái áo) 
Cửa hàng còn lại số áo là: 
830 – 166 = 664 (cái áo) 
Đáp số: 664 cái áo 
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 
giờ trưa đến bây giờ bằng 
3
1
 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm 
nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. 
Bài giải 
Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ 
Ta có sơ đồ: 
12 giờ trưa 12 giờ đêm 
 Bây giờ 
Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là: 
10 : (1 + 3) = 4 (giờ) 
Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều 
Đáp số: 3 giờ chiều 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
8 
ĐỀ SỐ 3 
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 
b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 
d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
a) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 
b) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 
Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào 
thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai 
đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội 
sửa được trong 3 ngày. 
Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy 
5
1
 số viên bi 
xanh bằng 
3
1
 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu 
viên bi màu xanh? 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 
= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26) 
= 40 + 40 + 40 + 40 + 40 
= 40 x 5 
= 200 
b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 
= 3 x 9 + 9 x 2 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
9 
= 9 x ( 3+ 4 + 2 + 1 ) 
= 9 x 10 
= 90 
c. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 
= 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4 
= 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4 
= 4 x (64 + 18 + 18) 
= 4 x 100 
= 400 
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
a) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 
81 – 72) 
= 63 : 7 + 24 x 2 – 9 
= 9 + 24 x 2 – 9 
= 9 + 48 – 9 
= 48 
b) 27 x 2 + 5 x 27 + 
27 x 3 
= 27 x (2 + 5 + 3) 
= 27 x 10 
= 270 
Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào 
thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài giải 
Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất. 
5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị) 
Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43 
Đáp số: 43 
Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai 
đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội 
sửa được trong 3 ngày. 
Bài giải 
 537 
Ngày thứ nhất: 
Ngày thứ hai: 24m ? m 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
10 
Ngày thứ ba: 
 45m 
Bài giải 
Ngày thứ hai sửa được số m đường là: 
 537 – 24 = 513 (m) 
Ngày thứ ba sửa được số m đường là: 
513 + 45 = 558 (m) 
Cả ba ngày sửa được số m đường là: 
537 + 513 + 558 = 1608 (m) 
Đáp số: 1608 mét 
Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy 
5
1
 số viên bi 
xanh bằng 
3
1
 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu 
viên bi màu xanh? 
Bài giải 
Ta có sơ đồ sau: 
Bi xanh: 72 viên 
Bi đỏ: 
72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần) 
1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên) 
Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên) 
Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên) 
Đáp số: Bi xanh: 45 viên 
 Bi đỏ: 27 viên 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
11 
ĐỀ SỐ 4 
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất ... ài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng 
7
1
 số 
cây trong vườn. Số cây nhãn bằng 
2
1
 số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây? 
Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng 
4
1
 số kẹo , cho Huệ 
3
1
 số kẹo còn lại sau 
khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ? 
Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào 
thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng 
2
1
 số dầu của thùng thứ 
nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ? 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 
Bài 1: Tìm x : 
a) x + 175 = 1482 – 1225 
x + 175 = 257 
x = 257 – 175 
x = 82 
b) x – 850 = 1000 – 850 
x – 850 = 150 
x = 150 + 850 
x = 1000 
c) 999 – x = 999 – 921 
999 – x = 78 
x = 999 – 78 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
31 
x = 921 
Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn 
Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn 
bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An? 
Bài giải 
Số bi Bình chia cho mỗi em gấp số bi An chia cho mỗi em là: 6 : 3 = 2 (lần) 
Mà số các em được bạn An và bạn Bình chia bi là bằng nhau nên số bi của Bình sẽ 
gấp 2 lần số bi của An 
Đáp số: 2 lần 
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì 
bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó. 
Bài giải 
2 lần chiều dài (hoặc 3 lần chiều rộng) là: 
12 x 2 = 24 (m) 
Chiều rộng hình chữ nhật là: 
24 : 3 = 8 (m) 
Chu vi hình chữ nhật là: 
(12 + 8) x 2 = 40 (m) 
Đáp số: 40m 
Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng 
7
1
 số 
cây trong vườn. Số cây nhãn bằng 
2
1
 số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây? 
Bài giải 
Số cây hồng xiêm là: 
35 : 7 = 5 (cây) 
Tổng số cây nhãn và cây vải là: 
35 – 5 = 30 (cây) 
Ta có sơ đồ: 
Cây nhãn: 30 cây 
Cây vải: 
30 cây ứng với số phần là: 
1 + 2 = 3 (phần) 
Số cây nhãn là: 30 : 3 = 10 (cây) 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
32 
Số cây vải là: 10 x 2 = 20 (cây) 
Đáp số: ............................ 
Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng 
4
1
 số kẹo , cho Huệ 
3
1
 số kẹo còn lại sau 
khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ? 
Bài giải 
Mẹ cho Hồng số kẹo là: 
32 : 4 = 8 (cái) 
Số kẹo còn lại là: 
32 – 8 = 24 (cái) 
Mẹ cho Huệ số kẹo là: 
24 : 3 = 8 (cái) 
Cuối cùng mẹ còn lại số kẹo là: 
24 – 8 = 16 (cái) 
Đáp số: 16 cái 
Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào 
thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng 
2
1
 số dầu của thùng thứ 
nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ? 
Bài giải 
Thùng thứ nhất sau khi thêm 14 lít dầu là: 
24 + 14 = 38 (lít) 
Thùng thứ hai có số lít dầu là: 
38 : 2 = 19 (lít) Đáp số: 19 lít 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
33 
ĐỀ SỐ 11 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 37 x 18 – 9 x 14 + 100 
b) 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 
c) 52 + 37 + 48 + 63 
Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số 
bé. Tìm tổng hai số đó. 
Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp 
xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 
bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? 
Bài 4: 
a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được 
mấy? 
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì 
tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? 
Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém 
diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó. 
Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được 
một số cam và quýt, còn lại 
5
1
 số cam và 
5
1
 số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã 
bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
34 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 37 x 18 – 9 x 14 + 100 
= 37 x 2 x 9 – 9 x 14 + 100 
= 74 x 9 – 9 x 14 + 100 
= 9 x (74 – 14) + 100 
= 9 x 60+ 100 
= 540 + 100 
= 640 
b) 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 
= 15 x (2 + 3 – 5) 
= 15 x 0 
= 0 
c) 52 + 37 + 48 + 63 
= (52 + 48) + (37 + 63) 
= 100 + 100 
= 200 
 Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được 
số bé. Tìm tổng hai số đó. 
Bài giải 
Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé tức là số lớn gấp 10 
lần số bé và 5 5 đơn vị. 
Ta có sơ đồ sau: 5 đv 
Số lớn: 
Số bé: 95 
Nếu số lớn bớt đi 5 đơn vị thì số lớn hơn số bé là: 95 – 5 = 90 (đơn vị) 
90 đơn vị ứng với số phần là: 10 – 1 = 9 (phần) 
Số bé là: 90 : 9 = 10 
Số lớn là: 10 x 10 + 5 = 105 (hoặc số lớn là: 10 + 95 = 105) 
Đáp số: 105 và 10 
Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp 
xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 
bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? 
Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn 
nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ tức là số bạn nữ bằng với số bạn nam. 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
35 
Mà số bạn nam là 20 bạn nên số bạn nữ cũng là 20 bạn 
Vậy số bạn lớp 3A là: 20 + 20 = 40 (bạn) 
Đáp số: 40 bạn 
Bài 4: 
a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được 
mấy? 
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì 
tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? 
Bài giải 
a. Ta có: 
16 : x = 4 
x = 16 : 4 
x = 4 
Vậy 64 : 4 = 16 
 80 : 4 = 20 
b. Ta có: 
a : 5 = 15 
a = 15 x 5 
a = 75 
c : 15 = 5 
c = 5 x 15 
c = 75 
Vậy (a + c) : 2 = (75 + 75) : 2 = 75 
Đáp số: 75 
Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích 
kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó. 
Bài giải 
Ta có hình vẽ sau: 
 4cm 
Cạnh của hình vuông là: 60 : 4 = 15 (cm) 
Chu vi hình vuông đó là: 15 x 4 = 60 (cm) 
 60cm2 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
36 
Đáp số: 60 cm 
Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán 
được một số cam và quýt, còn lại 
5
1
 số cam và 
5
1
 số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi 
mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? 
Bài giải 
Số cam còn lại là: 25 : 5 = 5 (quả) 
Số quýt còn lại là: 75 : 5 =15 (quả) 
Số cam mẹ đã bán là: 25 – 5 = 20 (quả) 
Số quýt mẹ đã bán là: 75 – 15 = 60 (quả) 
Đáp số:20 quả cam 
 60 quả quýt 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
37 
ĐỀ SỐ 12 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 - 0 
b) 815 – 23 – 77 + 185 
Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta 
được số mới gấp 9 lần số đã cho. 
Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi 
nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên 
và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? 
Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 
cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ 
nhật. Tính diện tích mỗi hình đó. 
Bài 5: Bạn Tâm được 
3
1
 gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được 
5
1
 gói kẹo to, như vậy hai bạn 
được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi 
mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? 
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 – 0 
= (9 – 8) + (7 – 6) + (5 – 4) + (3 – 2) + (1 – 0) 
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1 
= 5 
b) 815 – 23 – 77 + 185 
= (815 + 185) – (23 + 77) 
= 1000 – 100 
= 900 
 Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta 
được số mới gấp 9 lần số đã cho. 
Bài giải 
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó tăng lên 200 đơn vị. 
Ta có sơ đồ sau: 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
38 
Số cũ: 200 đơn vị 
Số lớn: 
 200 đơn vị ứng với số phần là: 9 – 1 = 8 (phần) 
Số cũ là: 200 : 8 = 25 
Đáp số: 25 
Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi 
nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên 
và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? 
Bài giải 
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 
15 viên. 
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) 
Số viên bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) 
Trong túi có tất cả số viên bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) 
Đáp số: 44 viên 
Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 
cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ 
nhật. Tính diện tích mỗi hình đó. 
Bài giải 
1 cạnh của hình vuông (hoặc chiều rộng của hình chữ nhật) là: 
24 : 4 = 6 (cm) 
3 lần cạnh hình vuông (hoặc 2 lần chiều dài hình chữ nhật) là: 
6 x 3 = 18 (cm) 
Chiều dài hình chữ nhật là: 
18 : 2 = 9 (cm) 
Diện tích hình vuông là: 
6 x 6 = 36 (cm2) 
Diện tích hình chữ nhật là: 
9 x 6 = 54 (cm2) 
Đáp số: hình vuông: 36 cm2 
 Hình chữ nhật: 54 cm2 
https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ tài nguyên dạy học 0946095198 
39 
Bài 5: Bạn Tâm được 
3
1
 gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được 
5
1
 gói kẹo to, như vậy hai 
bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. 
Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? 
Bài giải 
Ta có sơ đồ sau: 
Gói nhỏ: 20 cái 
Gói to: 
20 cái kẹo ứng với số phần là: 
5 – 3 = 2 (phần) 
1 phần có số cái kẹo là: 
20 : 2 = 10 (cái) 
Gói nhỏ có số cái kẹo là: 
10 x 3 = 30 (cái) 
Gói to có số cái kẹo là: 
10 x 5 = 50 (cái) 
Đáp số: Gói nhỏ: 30 cái; Gói to: 50 cái 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf12_de_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_3_co_dap_an.pdf