Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tiết 23, Bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Năm học 2021-2022

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tiết 23, Bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Năm học 2021-2022

Đường lên dốc trơn và lầy. Người nọ đi tiếp sau người kia. Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. Họ nhích từng bước. Nhìn lên chỉ thấy những chiếc ba lô lù lù nối nhau trên những cái lưng cong cong. Nhìn xuống là những chiếc mũ tai bèo lúp xúp trên những mái đầu đang cắm về phía trước. Những khuôn mặt đỏ bừng.

 

ppt 8 trang Người đăng Cao Dung Ngày đăng 26/07/2023 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tiết 23, Bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 
Chính tả (Nghe-viết) 
Tiết 23: Trên đường mòn Hồ Chí Minh 
 Đường lên dốc trơn và lầy. Người nọ đi tiếp sau người kia. Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. Họ nhích từng bước. Nhìn lên chỉ thấy những chiếc ba lô lù lù nối nhau trên những cái lưng cong cong. Nhìn xuống là những chiếc mũ tai bèo lúp xúp trên những mái đầu đang cắm về phía trước. Những khuôn mặt đỏ bừng. 
Dương Thị Xuân Quý 
Đoạn văn nói lên điều gì? 
Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. 
Tìm chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc? 
 Họ nhích từng bước. Nhìn lên chỉ thấy những chiếc ba lô lù lù nối nhau trên những cái lưng cong cong. Nhìn xuống là những chiếc mũ tai bèo lúp xúp trên những mái đầu đang cắm về phía trước. Những khuôn mặt đỏ bừng. 
Đoạn văn có mấy câu? 
Có 7 câu 
 Đường, Người, Đoàn, Họ, Nhìn, Những 
Những chữ nào được viết hoa? 
LUYỆN VIẾT TỪ KHÓ 
trơn 
lù xùa 
lầy 
lúp xúp 
thung lũng 
đ ỏ bừng 
 Lưng thẳng không tì ngực vào bàn. 
 Đầu hơi cúi. 
 Mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm. 
 Tay phải cầm bút. 
 Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. 
 Hai chân để song song thoải mái. 
TƯ THẾ NGỒI VIẾT 
VIẾT BÀI 
Bài 2: Điền vào chỗ trống: 
 s 
x 
 s 
x 
uôc 
uôt 
a) s hay x ? 
- sáng .uốt 
- xao .uyến 
- xóng .ánh 
- xanh .ao 
b) uôt hay uôc ? 
- gầy g. 
- chải ch.. 
- Nhem nh.. 
- n.. nà 
uôc 
uôt 
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 2. 
b) gầy guộc; chải chuốt; nhem nhuốc; nuột nà. 
a) sáng suốt; xao xuyến; song sánh; xanh xao 
 - Thùng nước song sánh theo từng bước chân của mẹ. 
- Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. 
 - Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. 
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. 
- Cành hồng gầy guộc khẳng khiu. 
- Chị Hằng thường chải chuốt. 
- Em trai của em nghịch bẩn nên mặt mũi trông nhem nhuốc. 
- Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. 
 Chúc các con chăm ngoan, học giỏi 
Tạm biệt! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_tuan_20_tiet_23_bai_tren_duong_mo.ppt