Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (2)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (2)

Tập đọc - kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

- Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.

B.Kể chuyện.

1. Rèn kỹ nói: Kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 17	Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Mồ Côi xử kiện
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. 
- Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.
B.Kể chuyện.
1. Rèn kỹ nói: Kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Về quê ngoại.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ SGK giới thiệu bài.
- HS phát biểu ý kiến, GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
2. Luyện đọc
a.GV đọc toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân điều gì?
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm trong quán, Mồ Côi phán thế nào? 
Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân bảo bác nông dân xóc đủ 10 lần?
Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
* Qua câu chuyện này em thấy Mồ Côi người như thế nào?
 Em học tập được điều gì?
GV cho HS liên hệ trong lớp,
4. Luyện đọc lại.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện.
2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh:
- GV cho HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện. 
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
- GV chia nhóm 3.
 - GV yêu cầu HS tiếp nối thi kể 3 đoạn
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, bổ sung.
* Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
2 HS đọc bài Về quê ngoại.
..
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: công đường, bồi thường 
- 4 HS một nhóm.
 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến.
1 HS đọc cả bài.
Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chủ quán,bác nông dân, Mồ Côi)
- Thi đọc trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt.
HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện.
- Một HS khá kể mẫu đoạn 1.
Mỗi nhóm 3 HS kể 3 đoạn.
 HS tiếp nối thi kể 3 đoạn
Một HS kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét các bạn thi kể.
Toán( tiết 81)
Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng có lời văn.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: máy chiếu, giấy trong.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV yêu cầu HS làm bảng con 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
GV viết biểu thức (30 + 5) : 5 =
- Yêu cầu HS làm bảng con, nêu quy tắc tính.
GV viết tiếp biểu thức 3 x ( 20 -10) = ?
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài. 
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con 
 12 + 6 x 9
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
- HS làm bảng con, chữa bài.
25 –( 20 -10) = 25 – 10 125 +( 13 + 7)=125+20
 = 15 = 145
80- ( 30 + 25) = 80 – 55
 = 35
HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả
( 65 + 15) x 2= 80 x 2 48: ( 6:3) = 48 : 2
 = 160 = 24
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Mỗi tủ có số quyển sách là:
240 : 2 = 120( quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
120 : 4 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách
Toán( tiết 82)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( ) và không có dấu ngoặc
- Rèn kỹ năng xếp hình.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 8 hình tam giác.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV yêu cầu HS làm bảng con 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài3: Dấu nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV củng cố cách điền dấu
Bài 4: Xếp hình
GV yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác 
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con 
 112 + (65 - 49)
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
a) 238 - ( 55 - 35 ) = 238 - 20
 = 218
175 - ( 30 + 20) = 175 - 50 
 = 125
b) 84 : ( 4 :2 ) = 84 : 2
 = 42
( 72 + 18 ) x 3= 90 x 3 
 = 270
HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả
- HS làm VBT, chữa bài
( 12 + 11) x 3  45
11 + ( 52 -22) 41
30 ( 70 + 23) : 3
120 484 : ( 2 + 2)
HS lấy 8 hình tam giác, xếp hình
Toán( ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( ) và không có dấu ngoặc
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
VBT Toán.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu HS làm bảng con 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài3: Dấu nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV củng cố cách điền dấu
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con 
 112 – 65 - 35
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
a) 238 - ( 65 - 45 ) = 238 - 20
 = 218
185 - ( 40 + 20) = 185 - 60 
 = 125
b) 84 : ( 4 :2 ) = 84 : 2
 = 42
( 72 + 18 ) x 3= 90 x 3 
 = 270
HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả
- HS làm VBT, chữa bài
( 12 + 14) x 3  45
11 + ( 51 -22) 41
40 ( 70 + 23) : 3
150 684 : ( 2 + 2)
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Toán( tiết 84)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 8 hình tam giác.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV yêu cầu HS làm bảng con 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
Bài3: Tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm , chữa bài
Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài. 
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Khuyến khích HS tính bằng nhiều cách
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập
HS làm bảng con 
 112 + (65 - 49)
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
 = 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
 = 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 7 = 120 
HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả
 15 + 7 x 8 = 15 + 56 90 + 28 : 2= 90 +14
 = 71 = 104
 201 + 39 : 3= 201 + 13 564 – 10 x4= 564-40
 = 214 = 524
- HS làm VBT, chữa bài
123 x ( 42- 40) = 123 x 2 72: ( 2 x 4)= 72: 8
 = 246 = 9 - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm , chữa bài
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Số hộp xếp 800 cái bánh là:
800 : 4 = 200(hộp)
Tất cả có số thùng bánh là:
200 : 5 = 40 ( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
Tập làm văn
Viết về thành thị, nông thôn. 
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết:
- Viết được 1 lá thư cho bạn( khoảng 10 dòng) kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý; dùng từ đặt câu đúng( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?)
- Giáo dục cho HS yêu quý, gắn bó với nơi mình đang sống.
II.Đồ dùng dạy- học: 
III.Hoạt động dạy- học. 
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
- GV yêu cầu HS viết bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
 - Gọi 6- 7 HS đọc bài làm
- GV nhận xét, chấm một số bài.
C. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- HS về nhà viết bài. 
- HS đọc yêu cầu .
- 1 số HS khá nói trước lớp. Các HS khác nghe, nhận xét.
- HS viết bài vào VBT
6- 7 HS nói trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Chính tả( nghe viết)
vầng trăng quê em
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết lại chính xác bàiVầng trăng quê em.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r-d-gi.
- Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp.
- Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu, giấy trong.
III.Hoạt động dạy và học.
Họat động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bà ... an sát tranh SGK.
b) HD HS luyện đọc, giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho học sinh. HD phát âm từ khó.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV theo dõi, kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Giải nghĩa các từ: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
- Cho HS qs tranh, ảnh về các con vật .
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- GV quan sát, nhắc nhở.
3- Tìm hiểu bài.
Khổ 1,2. - Anh Đóm lên đèn đi đâu?
- Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm ?
Khổ 3,4. - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
* Nêu nội dung của bài thơ?
4- Học thuộc lòng bài thơ.
- HDHS đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài (như các tiết trước).
- Cho HS thi đọc thuộc bài.
C- Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND của bài tập đọc, về HTL.
- 4 học sinh tiếp nối kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
...
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ...
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ .
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Chuyên cần.
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- 6 học sinh đọc.
- 3-4 học sinh thi đọc thuộc cả bài thơ.
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 84: HìNH CHữ NHậT
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc)
- Giáo dực cho HS phát triển óc tư duy, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy- học: Hình chữ nhật, e ke.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh thực hiện:
159 + 87 x 6 8 x (68 + 44)
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV treo hình đã vẽ sẵn vào bảng con và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Yc HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc 
- Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh.
- Nhận xét gì về các góc, cạnh của hình?
GV:(độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn là chiều rộng).
- GV đưa ra 1 số hình vẽ sẵn để học sinh nhận biết hình nào là hình chữ nhật
3- Thực hành.
Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự nhận biết xem hình nào là hình chữ nhật (bằng trực giác, sau đó kiểm tra cạnh, góc).
- Gọi học sinh trả lời.
Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
 - Yêu cầu báo cáo kết quả.
Bài 3: - Yêu cầu hs đọc bài tập.
- Yc hs thảo luận nhóm để tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình.
- Yc báo cáo kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK.
- Nhận xét, tuyên dương.GV
C- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Ôn lại khái niệm về hình chữ nhật.
- 2 học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành kiểm tra theo cặp nêu nhận xét.
- 4 góc vuông ở đỉnh A,B,C,D.
- Hình chữ nhật có 2 cạnh dài là AB và CD có độ dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn AC và BC có độ dài bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại kết luận trên.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Hình MNPQ, RSTU là hình chữ nhật.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- HS đo độ dài các cạnh của mỗi hình.
- 3-4 hs nêu kết quả đo. - Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh thảo luận và nêu.
- 3 hình chữ nhật: ABNM; MNCD; ABCD....
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- 4 học sinh: 2 học sinh làm câu a.
 2 học sinh làm câu b.
TậP VIếT
ôN CHữ HOA: N
I- MụC ĐíCH, YêU CầU.
- Củng cố cách viết chữ viết N thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng (Ngô Quyền), câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ.
II- Đồ DùNG DạY HọC.
- Mẫu chữ viết hoa N , tên riêng Ngô Quyền.
- Câu ca dao được viết trên dòng kẻ ô li.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Cho học sinh viết các từ: Mạc, Một.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
+ Chữ N, Q, Đ gồm mấy nét?
+ Độ cao của chữ?
- GV vừa viết mẫu vừa HD cách viết:
- Yêu cầu học sinh tập viết bảng con 
- Gv nhận xét, sửa sai (nếu có).
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
+ Những con chữ nào cao 2 li rưỡi, 1li?
+ Khoảng cách giữa các chữ?
- GV viết mẫu và yêu cầu HS viết b con - GV nhận xét, sửa sai.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- Nêu nội dung của câu ca dao?
- Yêu cầu học sinh luyện viết 2 chữ .
- GV nhận xét.
3- HD HS viết vào vở TV.
4- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét cụ thể.
C- Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học, chữ viết, dặn viết bài.
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh nêu N, Q, Đ.
- Học sinh nêu.
- 2 li rưỡi.
- Học sinh viết bảng con.
- Ngô Quyền.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát để nhận xét.
- 1 chữ o cỡ nhỏ.
- Học sinh viết.
-HS đọc: Đường vô xứ Nghệ...
- Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- Nghệ, Non.
- Học sinh viết vào vở Tập viết.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 34: ôN TậP HọC Kì I
I. Mục tiêu:Sau bài học học sinh biết: 
- Nêu tênvà chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Chỉ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. 
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Bài cũ.
- Nêu 1 số quy định đối với người đi xđạp.
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động.
Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
Bước 1:
- GV chia nhóm và phát tranh đã vẽ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng của các cơ quan đó để học sinh thảo luận, biết cách gắn các thẻ vào tranh cho phù hợp.
Bước 2:
- GV treo tranh của các cơ quan, yêu cầu các nhóm quan sát và gắn được thẻ vào tranh.
- GV nhận xét và chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai và tuyên dương nhóm làm tốt.
- Cho học sinh đọc lại tên và chức năng của từng cơ quan.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên?
- GV nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài và sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc...
- Vài học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh ngồi theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu của giáo viên.
- 4 nhóm: mỗi nhóm 2 học sinh thực hiện trò chơi "Gắn thẻ vào tranh".
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Từng cặp nêu kết quả trước lớp.
THể DụC
Tiết 34: ôN ĐộI HìNH ĐộI NGũ
BàI TậP RèN LUYệN Tư THế Và Kỹ NăNG VậN ĐộNG Cơ BảN
I- MụC TIêU.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác thuần thục.
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
- Giáo dục học sinh yêu thích TDTT.
II- ĐịA ĐIểM, PHươNG TIệN.
- Sân tập sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
- Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III- NộI DUNG Và PHươNG PHáP LêN LớP.
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp
1- Phần mở đầu.
- Phổ biến ND, YC
- Khỏi động
2- Phần cơ bản.
* ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
.
* ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.
* Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột"
3- Phần kết thúc.
- Củng cố, dặn dò
1-2 phút
1 phút
1 phút
6-8 phút
7-9 phút
5-7 phút
1 phút
2-3 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò "kéo cưa lừa xẻ".
* ôn bài thể dục phát triển chung: 3x8 nhịp.
- Các tổ tập luyện theo khu vực, yêu cầu mỗi học sinh đều được làm chỉ huy 1 lần.
- GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ học sinh yếu
- Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn, trật tự.
+ Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái: 1 lần.
- GV điều khiển cho học sinh chơi. Có thể cùng 1 lúc cho 2-3 đôi cùng chạy đuổi. GV chú ý nhắc nhở các em đảm bảo an toàn.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng học sinh hệ thống và nhận xét.
- GV giao bài về nhà: ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2010
Toán( tiết 85)
Hình vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu có khái niệm về hình vuông (theo yếu tố cạnh, góc) , từ đó biết nhận biết được hình vuông (theo yếu tố cạnh, góc).
- Giáo dực cho HS phát triển óc tư duy, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy- học: Hình vuông, e ke.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu hình vuông.
GV trực quan hình vuông
H: Hình vuông có đặc điểm gì?
2. Thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của bài.
Bài 2: GV chia lớp thành 7 nhóm yêu cầu HS thảo luận.
Bài 3: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS quan sát nhận diện.
HS dùng e ke đẻ kiểm tra góc,cạnh 4 góc đều là góc vuông, 4 cạnh có độ dài nhau.
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Thảo luận nhóm 2.
Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS thảo luận nhóm 4.
Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
Trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung
HS tự vẽ vào vở bài tập
Kiểm tra chéo kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 17(7).doc