Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)

Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón khách gần xa về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

 ( Theo Vi Hồng )

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hặc điền câu trả lời vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:

Câu1( 0,5 điểm ): Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào ? ( M1 )

A. Vùng núi

B. Vùng biển

C. Vùng đồng bằng

Câu 2( 0,5 điểm ): Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì ? ( M1 )

A. Tả con suối

B. Tả con đường vào bản

C. Tả ngọn núi

 

docx 11 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tân Phúc
 Lớp: 3 A 
Họ và tên:............................................ 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Tiếng Việt
Năm học : 2019 - 2020
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không kể thời gian giao đề )
Điểm 
 Đọc: .
 Viết: ..
 Trung bình: ..
Lời nhận xét của thầy giáo 
..
..
..
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.
I. Đọc thành tiếng (4 điểm )
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) - 30 phút
 Đường vào bản
 	Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón khách gần xa về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
 ( Theo Vi Hồng )
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hặc điền câu trả lời vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:
Câu1( 0,5 điểm ): Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào ? ( M1 ) 
A. Vùng núi
B. Vùng biển
C. Vùng đồng bằng
Câu 2( 0,5 điểm ): Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì ? ( M1 ) 
A. Tả con suối
B. Tả con đường vào bản
C. Tả ngọn núi
Câu 3( 0,5 điểm ): Vật gì chắn ngang đường vào bản ? ( M2 )
A. Một ngọn núi
B. Một rừng vầu
C. Một con suối
Câu 4( 0,5 điểm ): Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? ( M2 ) 
A.Một hình ảnh
B.Hai hình ảnh
C.Ba hình ảnh
Câu 5 ( 0,5 điểm ): Bên đường là gì ?
 Câu 6 ( 1 điểm ): Câu văn nào trong bài đọc nói về tình cảm của mọi người đối với con đường ? ( M4 ) 
 Câu 7 ( 0,5 điểm ): Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (M1) 
A. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
B. Cây tre cao vút.
C. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
 Câu 8( 0,5 điểm ): Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Bên đường là sườn núi thoai thoải” là: ( M2)
A. là sười núi thoai thoải
B. sười núi thoai thoải
C. là sườn núi
Câu 9 ( 1 điểm ): Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai làm gì?" ( M3 ) 
 B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
 I. Viết chính tả ( 4 điểm ) – 15 phút
 GV đọc cho học sinh viết bà Quê hương ( HDHTV lớp 3 Tập 1B- trang 9)
II. Tập làm văn (6 điểm) – 25 phút
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em.
Gợi ý:
- Gia đình em gồm có những ai?
- Công việc của mỗi người trong gia đình em là gì ?
- Mọi người trong gia đình yêu quý em như thế nào ?
- Tình cảm của em đối với mọi người ra sao ?
 Bài làm 
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
 A.Kiểm tra đọc :
 I. Đọc thành tiếng : 4 điểm .
 - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu 1 điểm .
 - Đọc đúng tiếng, từ, ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : 1 điểm .
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm .
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm .
II.Đọc thầm và làm bài tập : 6 điểm .
 Câu 1 : 0,5 điểm 
 Khoanh vào A
 Câu 2 : 0,5 điểm 
 Khoanh vào B 
Câu 3 : 0,5 điểm 
 Khoanh vào C
Câu 4 : 0,5 điểm 
 Khoanh vào B
 Câu 5 : 1 điểm 
Bên đường là sườn núi thoai thoải.
 Câu 6 : 1 điểm 
 Câu : Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đấttrên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
 Câu 7 : 0,5 điểm 
 Khoanh vào B. Cây tre cao vút.
 Câu 8 : 0,5 điểm – Khoanh vào A.
Câu 9 : 1 điểm 
 Đặt đúng câu theo mẫu được 1 điểm . ( Nếu thiếu dấu chấm cuối câu được 0,5 điểm )
Kiểm tra viết : 
 I.Viết chính tả : 4 điểm 
 - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm 
 - Chữ viết rõ ràng , đúng chữ , cỡ chữ : 1 điểm 
 - Viết đúng chính tả ( không sai quá 5 lỗi ) : 1 điểm ; sai quá 5 lỗi : 0,5 điểm ; sai trên 10 lỗi : 0,25 điểm 
 - Trình bày đúng quy định , viết sạch , đẹp : 1 điểm ; trình bày không đúng quy định , chữ viết chưa sạch : 0,75 điểm 
 II.Tập làm văn : 6 điểm 
Nội dung : 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài .
Kĩ năng : 3 điểm 
Chữ đẹp , đúng chính tả : 1 điểm ,chữ đẹp nhưng sai chính tả  linh hoạt cho điểm : 0,75 ; 0,5 ; 
Điểm tối đa cho dùng từ , đặt câu đúng :1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm .
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 3A
Chủ đề
Số câu, số điểm
Mức 1
TN TL
Mức 2
TN TL
Mức 3
TN TL
Mức 4
TN TL
 Tổng
TN TL
Đọc hiểu văn bản: xác định được nhân vật, chi tiết trong bài, hiểu ý chính của đoạn văn, giải thích được chi tiết đơn giản trong bài, liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản
Số câu
Câu số
Số điểm
2
1;2
1
2
3;4
1
 1
 5
 1 
 1
 6
 1
 4 2 
2 2 
Kiến thức Tiếng Việt: nhận biết về từ chỉ sự vật, đặc điểm, tính chất, các mẫu câu đã học, biết dùng dấu câu đã học, nhận biết hình ảnh so sánh trong bài đọc
Số câu
Câu số
Số điểm
1
7
0,5
1
8
0,5
 1
 9
 1
2 1
1 1
 Tổng
Số câu
Số điểm
3
1,5
3
1.5
 2
 2
 1
 1
 9
 6
 Trường tiểu học Tân Phúc KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Lớp: 3 A Môn : Toán 
 Họ và tên:................................................... Năm học : 2019 – 2020
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề )
Điểm 
Lời nhận xét của cô giáo 
..
..
..
Câu 1.(1 điểm) Tính : ( M1 )
 7 x 8 = . 8 x 9 = .
 42 : 6 =  45 : 5 = 
 Câu 2 .(1 điểm) Viết ( theo mẫu ) : ( M1 )
Viết số 
 Đọc số
 360
 Ba trăm sáu mươi.
 602
..
......
Năm trăm mười tám.
 290
.
..
 Tám trăm.
 Câu 3.(1 điểm) Hình ABCD có số góc vuông là: (M1 )
 	 A. 1 
 	 B. 2 
 	 C. 3 
 Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính : ( M2 )
 	523 + 238 ; 735 - 81 ; 318 x 3 ; 525 : 7
 	  ..  .
 	  ...  .
 	  ..  .
 Câu 5. (1 điểm)Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5 m 8cm = .... cm là : ( M2 )
 A. 58           B. 580               C. 508 
 Câu 6.(1 điểm)Tìm X: ( M2)
X + 129 = 238 	 b) X x 6 = 372
 ..  . 
 .. .. 
 Câu 7. (1 điểm) Viết các số 480 ; 428 ; 408 ; 420 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 
 ( M3 )
Bài 8. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 126 kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường bằng 1/2 số đường ngày thứ nhất. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam đường ? ( M3 )
 Bài giải
 Câu 9. (1 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm , chiều dài gấp 7 lần chiều rộng . Tính chu vi miếng bìa đó . ( M3 )
 Trả lời: Chu vi miếng bìa đó là: 
Câu 10.(1 điểm) Trong một phép chia có số chia là 5, thương bằng 12 và số dư là
 3. Tìm số bị chia ? ( M4 )
 Bài giải 
 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I 
 Lớp 3A. Năm học : 2019 – 2020
 Câu 1 : 1 điểm 
 Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
 7 x 8 = 57 8 x 9 = 72
 42 : 6 = 7 45 : 5 = 9
 Câu 2 : 1 điểm 
Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm
Viết số 
 Đọc số
 369
 Ba trăm sáu mươi chín
 602
Sáu trăm linh hai
 518
Năm trăm mười tám
 290
Hai trăm chín mươi
 800
 Tám trăm
 Câu 3 : 1 điểm
 Khoanh vào B. 2
Câu 4 : 1 điểm 
 523 725 318 525 7
+ 238 - 81 x 4 35 75
 0
 761 644 1272 
 Câu 5 : 1 điểm 
 Đáp án : C.508
Câu 6 : 1 điểm
X + 129 = 238 X x 6 = 372
 X= 238 -129 X = 372 : 6
 X = 109 X = 62
Mỗi bước tính đúng được 0,25 điểm ; mỗi biểu thức đúng được 0,5 điểm.
Câu 7 : 1 điểm 
 Thứ tự đúng: 408 ; 420 ; 428 ; 480
Viết đúng thứ tự mỗi số được 0,25 điểm ( số trước viết sai số sau viết đúng thì không cho điểm )
Câu 8 : 1 điểm 
 Bài giải 
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là:
 126 : 2 = 63 ( kg ) ( 0,5 điểm )
 Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số đường là:
 126 + 63 = 189 ( kg ) ( 0,25 điểm)
 Đáp số: 189 kg đường ( 0,25 điểm)
Câu 9: 1 điểm 
 Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : 96 m 
Câu 10 : 1 điểm
 Số bị chia là : ( 0,25 điểm )
TT
 Chủ đề 
Số câu,
 số điểm
Mức 1
TN TL
Mức 2
TN TL
Mức 3
TN TL
Mức 4
TN TL
Tổng
TN TL
1
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 1000, nhân ( chia ) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số
Số câu
Câu số
Số điểm
 2
1; 2
2
 1 1
 4 6
1 1
 2
 7,8
 2
 1
 10 
 1 
3 4
 3 4 
2
Đại lượng và đo đại lượng: biết quan hệ giữa các đơn vị đo, biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo về một đơn vị đo,
Số câu
Câu số
Số điểm
 1
 5
 1
1
1
3
Yếu tố hình học: nhận biết góc vuông, góc không vuông,tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
Số câu
Câu số
Số điểm
1
 3
1
 1 
 9 
 1 
1 1
1 1
4
Tổng số câu
Số câu
Số điểm
3
3
2 1
2 1
1 2
1 2
 1
 1
 10
 10
 12 x 5 + 3 = 63 ( 0,5 điểm )
 Đáp số : 63 ( 0,25 điểm )
 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối họckì I lớp 3A: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc.docx