I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
Các bài tập sau đây đều có kết quả A; B; C. Hãy khoanh vào kết quả đúng nhất.
Bài 1. Phép tính 27 x 6 có kết quả là :
A. 162 B. 126 C. 612
Bài 2. X : 6 = 12 vậy X là :
A. 18 B. 72 C. 27
Bài 3. Hình chữ nhật có chiều dài 15cm chiều rộng 10cm. Vậy chu vi là :
A. 25cm B. 35cm C. 50cm
Bài 4. Mỗi can có 6 lít dầu. Hỏi 8 can như thế có bao nhiêu lít dầu ?
A. 48 B. 84 C. 14
Trường Tiểu học Cốc Ri Lớp: 3 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 Ngày kiểm tra: . Thời gian: 60 phút (không kể thới gian giao đề) I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm. Các bài tập sau đây đều có kết quả A; B; C. Hãy khoanh vào kết quả đúng nhất. Bài 1. Phép tính 27 x 6 có kết quả là : A. 162 B. 126 C. 612 Bài 2. X : 6 = 12 vậy X là : A. 18 B. 72 C. 27 Bài 3. Hình chữ nhật có chiều dài 15cm chiều rộng 10cm. Vậy chu vi là : A. 25cm B. 35cm C. 50cm Bài 4. Mỗi can có 6 lít dầu. Hỏi 8 can như thế có bao nhiêu lít dầu ? A. 48 B. 84 C. 14 Tự luận ( 6 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 24 x 4 281 x 3 b) 84 : 2 457 : 4 Bài 2. Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 6 huy chương vàng, số huy chương bạc giành được gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?. Tóm tắt Bài giải ................................................................... ... Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. 14 x 3 : 7 .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đáp án : Môn: Toán I. Phần trắc nghiệm ( 4 điềm) Mỗi phép tính đúng 1 điểm Bài 1 2 3 4 Đáp án A B C A II. Tự luận ( 6 điểm ) Bài 1 ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm ) x x a) 24 281 b) 84 2 457 4 4 3 04 42 05 114 96 843 0 17 1 Bài 2 ( 3 điểm) Tóm tắt ( 0,5 điểm) 6 huy chương Huy chương vàng ? huy chương Huy chương bạc ? huy chương Bài giải ( 2 điểm) Số huy chương bạc giành được là: ( 0,5 điểm) 6 x 3 = 18 ( huy chương) ( 0, 5 điểm) Đội tuyển đó giành được tất cả số huy chương là: ( 0,5 điểm) 6 + 18 = 24 ( huy chương) ( 0,5 điểm) Đáp số ; 24 huy chương ( 0,5 điểm) Bài 3. ( 1 điểm) 14 x 3 : 7 = 42 : 7 ( 0,5 điểm) = 6 ( 0,5 điểm) Trường Tiểu học Cốc Ri Lớp: 3 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 Ngày kiểm tra: . Thời gian: 25 phút (không kể thới gian giao đề) I. Em đọc thầm bài sau: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nửa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sống biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo THỤY CHƯƠNG Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến hải có gì đẹp ? A. Con sông im đậm dấu ấn lịch sử. B. Thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông. C. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 2. Em hiểu “ Bà chúa của bãi tắm” là : A. Bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. B. Bãi tắm sâu nhất trong các bãi tắm. C. Bãi tắm rộng nhất trong các bãi tắm. Câu 3. Nhười xưa đã so sánh bờ biển cửa tùng với cái gì ? A. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. B. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển. Câu 4. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau để tao thành câu văn có ý so sánh. Bình minh, mặt trời như chiếc .. đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. A. thau đồng B. thuyền C.ca nô ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT. A. Đọc thành tiếng , trả lời câu hỏi ( 6 điểm) - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc, ca dao đã học theo tốc độ quy định cuối HKI ( khoảng 60 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ( cho 4 điểm). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn trả lời được câu hỏi (cho 1 điểm) B .Đọc hiểu ( 4 điểm ) I. Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án đúng C A A A II. Tập làm văn( 5 điểm) Đề bài:Em hãy viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến 1). Yêu cầu cần đạt: 1./ Bài viết đúng thể loại văn viết thư , có bố cục rõ ràng. 2/ Nội dung viết thư cho người thân hoặc người em quý mến. 3/ Nêu được những cảm xúc, cảm nghỉ tình cảm của mình đđối với người thân hoặc người em quý mến. 4/ Bài làm có một số câu kể hấp dẫn thu hút được người đọc, vốn từ ngữ phong phú, câu văn hay và không sai về cách sự dụng từ ngữ, cách đặt câu, cách ghi dấu câu. 5/ Không sai lỗi chính tả. 2. Thang điểm Điểm 5: Đạt tốt và chọn vẹn cả 5 yêu cầu Điểm 4: Đạt yêu cầu 1,2,3,4,5 nhưng yêu cầu 4 chưa cao, sai 2-3 lỗi chính tả và dấu câu. Điểm 3: Đạt yêu cầu 1,2,3 nhưng chưa nêu rõ đặt điểm tiêu biểu, các nội dung chưa có những chi tiết đặc sắc, còn sai 2-3 lỗi chíng tả, ngữ pháp. Điềm 2: Đạt được yêu cầu 1 và 2, các yêu cầu 3,4 còn sơ sài, câu kể đơn điệu, cảm nghỉ chưa rõ, sai 4,5 lỗi chính tả, ngữ pháp. Điểm 1.Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dỡ. III. Chính tả: Nghe viết ( 5 điểm) Bài: Đôi bạn ( đoạn 3) trang 130 TV3/2 Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức (văn xuôi.) * Chú ý : Sai phụ âm đầu, vần mỗi tiếng trừ 0,5 điểm Sai các tiếng giống nhau trừ 0,5 điểm. Sai dấu thanh từ 2 đến 3 dấu thanh trừ 0,25 điểm. Sai dấu thanh từ 4 đến 5 dấu thanh trừ 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: