Đề thi giáo viên giỏi cấp trường phần thi viết - Năm học 2011-2012

Đề thi giáo viên giỏi cấp trường phần thi viết - Năm học 2011-2012

A/ PHẦN HIỂU BIẾT: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 5 điểm)

Câu 1: Đồng chí hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

a.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

b.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quá trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.

 

doc 3 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên giỏi cấp trường phần thi viết - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
 HT @ 
Họ và tên:...............................................
Tổ: .........................................................
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
PHẦN THI VIẾT ( THỜI GIAN : 90 PHÚT)
Năm học 2011 - 2012
A/ PHẦN HIỂU BIẾT: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 5 điểm)
Câu 1: Đồng chí hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
a.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
b.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quá trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
c.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
Câu 2: Cần sử dụng tranh ảnh, đồ dùng dạy học lúc nào?
Giới thiệu kiến thức mới.
Khai thác nội dung bài.
Củng cố kiến thức đối với học sinh yếu kém.
Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 3: Đối với cá nhân được công nhận PCGDTH phải:
Trẻ em phải hoàn thành chương trình tiểu học trước 11 tuổi.
Trẻ em phải hoàn thành chương trình tiểu học trước 13 tuổi.
Trẻ em phải hoàn thành chương trình tiểu học trước 15 tuổi.
Câu 4: Theo Thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh, khi xét lên lớp mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là mấy lần?
a. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/ 1 môn học.
b. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/ 2 môn học.
c. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 2 lần/ 1 môn học.
d. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung nhiều nhất là 3 lần/ tất cả các môn học.
Câu 5: Nếu học sinh chưa quen phát biểu, giáo viên nên:
Giảng giải nhiều để học sinh hiểu.
Phải tập dần cho học sinh cách đối đáp.
Cho học sinh trò chuyện với nhau trong giờ ra chơi.
Không cần sử dụng phương pháp đàm thoại.
B/ PHẦN VẬN DỤNG
Câu 1: Đồng chí vừa gọi học sinh lên bảng để kiểm tra bài cũ. Em ấy thưa rằng: “ Thưa cô em không thuộc bài”. Đồng chí sẽ làm gì trước hiện tượng này? ( 2 điểm)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Khi thầy hiệu trưởng phân công một học sinh nói ngọng vào lớp đồng chí, đồng chí sẽ giải quyết như thế nào và cách thức dạy học sinh đó? ( 2 điểm)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 3: Gạch một gạch dưới trạng ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu văn sau:
 Trên mặt nước loang loáng như gương ấy, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn như những con sóng.( 0,5 điểm)
Câu 4: Tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con trai và gấp 5 lần tuổi con gái. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi biết rằng tổng của tuổi con trai và tuổi con gái là 18? ( 0,5 điểm)
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giao_vien_gioi_cap_truong_phan_thi_viet_nam_hoc_2011.doc