Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 3 năm học : 2008-2009 môn : Toán thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 3 năm học : 2008-2009 môn : Toán thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Bài 1:

 a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56

 b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10

Bài 2:

 Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.

Bài 3:

Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời :

“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm( tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2373Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 3 năm học : 2008-2009 môn : Toán thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học bắc sơn
Đề Thi khảo sát HSG lớp 3
Năm học : 2008-2009
Môn : Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: 
 a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
Bài 2: 
 	 Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.
Bài 3:
Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời : 
“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm( tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?
Bài 4 :
Thầy giáo mua 100 quyển vở thưởng vừa hết cho học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba . Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở và mỗi học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển vở . Biết số số học sinh tiên tiến nhiều hơn số học sinh giỏi là 4 em.
	Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba ?
Bài 5 : 
 	Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 184 m và chiều rộng được kéo thêm thêm 1096 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó ?
Trường th bắc sơn
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
Năm học : 2008-2009
Môn : Toán
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
 a/ Tính nhanh: 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 = 28 x 67 + 28 x 31 + 28 x 2
 = 28 x ( 67 + 31 + 2 ) 
 = 28 x 100
 = 2800
1
 b/ Tìm Y : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
 48- 40 : Y = 4 + 40 = 44
 40 : Y = 48 – 44
 40 : Y = 4
 Y = 40 : 4 
 Y = 10
1
Bài 2. 
Gọi số cần tìm là ; với ( a0, a, b< 10 ) . 
Theo bài ra ta có: - = 
2,0
 + - = ( Phân tích CT số) 
 - = -( cùng trừ hai vế đi 4)
 ( - ) = ( nhân một số với 1 hiệu)
 = 
 = : ( Tìm thừa số chưa biết) 
 = 
 Vậy số cần tìm là : 284 
Bài 3:
 Ta có sơ đồ:
 12 giờ trưa Nửa đêm
 ( 24 giờ )
 Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến nửa đêm là : 24 – 12 = 12 ( giờ)
12 giờ ứng với số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
1 phần bằng nhau là: 12 : 4 = 3 ( giờ )
Bây giờ là : 12 + 3 = 15( giờ) hay 3 giờ chiều.
 Đáp số: 15 giờ ( hay 3 giờ chiều)
2,0
Bài 4:
 Bốn em học sinh tiên tiến được thưởng số vở là: 3 x 4 = 12 ( quyển vở)
Số vở còn lại là : 100 – 12 = 88 ( quyển vở)
Với 88 quyển vở thì tương ứng cứ 1 học sinh giỏi được thưởng 5 quyển ta có 1 em học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển.
Mỗi lần thưởng như vậy hết số vở là: 5 + 3 = 8 ( quyển vở)
88 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là: 88: 8 = 11 ( lần )
Số học sinh giỏi là : 11 x 1 = 11 ( học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 11 + 4 = 15 ( học sinh)
 Đáp số : Học sinh giỏi : 11 em và học sinh tiên tiến :15 em
2,0
Bài 5:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ , chiều rộng hình chữ nật là : ( 1096 -184) : 3 = 304 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là : 304 x 4 = 1216 ( m)
 Độ dài cạnh hình vuông đó là:1216 + 184 = 1400 ( m)
 Chu vi hình vuông đó là: 1400 x 4 = 5600 ( m)
 Đáp số : 5600 m.
2,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhất điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày cách giải khác đáp án, nếu đúng chặt chẽ và phù hợp giám khảo căn cứ vào thực tế để cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Phòng giáo dục - đào tạo 
 Lập Thạch
 Đề Thi khảo sát HSG lớp 3
 Năm học : 2008-2009
 Môn : Tiếng Việt 
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái trong các từ sau: Nhủ thầm, muốn, ngủ, khuyên, chạy, chăm chú, thức, khoe, xem, quyên.
Bài 2: Tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái đầu câu rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả: 
 “ Ông chủ cưỡi ngựa còn đồ đạc lừa mang hết lừa mệt quá nhờ ngựa mang mang giúp chút ít ngựa không giúp lừa kiệt sức chết ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 	 
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho các câu hỏi sau: - Ai( con gì , cái gì ) ? 
	 - Làm gì ? Như thế nào?
 - Khi nào ? 
 a) Sáng hôm qua , chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
 b) Các bạn học sinh trường em thường đọc báo Măng Non khi ra chơi. 
Bài 4 : Trong bài thơ “ Ông trời bật lửa” nhà thơ Đỗ Xuân Thanh viết:
 “Chị mây vừa kéo đến
 	Trăng sao trốn cả rồi 
 	Đất nóng lòng chờ đợi
 	 Xuống đi nào mưa ơi! ”
Trong bài thơ có những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
Em có cảm nhận gì về nội dung của đoạn thơ trên ?
Bài 5 : Viết đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh kể về người bà kính yêu của mình . 
 	 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! )
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1:
+ từ chỉ hoạt động: Nhủ thầm, khuyên, chạy, khoe, xem.
+ Từ chỉ trạng thái: muốn, ngủ, chăm chú, thức, quên.
 2
Bài 2:
 Đoạn văn đúng chính tả là:
 Ông chủ cưỡi ngựa, còn đồ đạc lừa mang hết. Lừa mệt quá, nhờ ngựa mang giúp chút ít. Ngựa không giúp. Lừa kiệt sức,chết. Ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 
1,5
Bài 3:
 Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì? là:
 Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ 
 Các bạn học sinh trường em
1,5
 Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?như thế nào? là:
 .đông nghịt người
 thường đọc báo Măng Non khi ra chơi.
 Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? là:
 Sáng hôm qua, khi ra chơi.
Bài 4:
 a) Những sự vật được nhân hoá là : mây, trăng sao, đất, mưa
 Chúng được nhân hoá bằng các cách:
 Cách 1: - Gọi tên các sự vật như con người : chị mây
 Cách 2: Biểu cảm sự vật cũng có hành động như con người: chị mây “kéo đến” ; trăng sao thì “ trốn” ; đất “nóng lòng, chờ đợi”
 Cách 3 : Tác giả trò chuyện với mưa như đang tâm sự, tâm tình với một người bạn : Xuống đi nào mưa ơi!
 b) Nội dung đoạn thơ trên đã thể hiện sự đón đợi, háo hức mừng vui trước một cơn mưa tốt đẹp , tình cảm của tác giả cũng vậy yêu và gắn bó với thiên nhiên. 
2,0
Bài 5:
 Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hướng sau
* Mở bài : Giới thiệu người bà của mình
* Thân bài: : 
 + Kể về đặc điểm ngoại hình bà.
 + Đặc điểm về tính cách của bà.
 + Tình cảm bà dành cho mọi người và bản thân.
* Kết luận: Tình cảm và lời hứa của em với bà.
 Lưu ý : bài văn phải có câu văn sử dụng hình ảnh so sánh , nếu không trừ 1,5 điểm phần này!
3,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm .
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Trửụứng Tieồu hoùc Xuaõn loọc 1 Chuỷ nhaọt ngaứy 02 thaựng 5 naờm 2010
Lụựp : Ba ... THI HOẽC SINH GIOÛI – Naờm hoùc : 2009 – 2010
Hoù vaứ teõn : .. Moõn : Toaựn
ẹeà baứi : 
b) Điền ( + ; – ; x ; : ) vào c thớch hợp để được kết quả đỳng :
5
5
5
5
5
=
5
Baứi 1: a) Điền số vào ụ trống để biểu thức 
 cú giỏ trị đỳng.
+
x
=
 155 ; 83 ; 9 ; 8
 A
Baứi 2: Quan saựt hỡnh beõn vaứ cho bieỏt : 
Soỏ hỡnh tửự giaực laứ : .. 
Vieỏt teõn caực hỡnh tửự giaực ủoự : . E P
. 
. C I B
Baứi 3: Haứ nghú ra moọt soỏ, bieỏt raống soỏ ủoự baống soỏ coự 4 chửừ soỏ gioỏng nhau maứ toồng caực chửừ soỏ cuỷa noự baống 16. Tỡm soỏ Haứ ủaừ nghú .
Baứi giaỷi :
Bài 4: Trong một phộp chia cú dư, biết số chia là số lớn nhất cú một chữ số, thương bằng 216 và biết số dư là số lớn nhất cú thể cú trong phộp chia đú. Tỡm số bị chia.
Bài giải:
Bài 5: Một cửa hàng cú 144 kg đường, sau khi bỏn cửa hàng cũn lại số đường. Hỏi cửa hàng đó bỏn bao nhiờu ki-lụ-gam đường ?
Bài giải:
THI HOẽC SINH GIOÛI – (02/5/2010)
ẹaựp aựn vaứ bieồu ủieồm moõn Toaựn lụựp 3 – Naờm hoùc 2009 – 2010
b)(1 điểm) 
5
x
5
:
5
x
5
x
5
=
5
Baứi 1: (2 điểm) Điền đỳng mỗi bài (a,b) ghi 1 điểm
 a)(1 điểm) 
83
+
9
x
8
=
155
 155 ; 83 ; 9 ; 8
 A
Baứi 2:(2 điểm) Quan saựt hỡnh beõn vaứ cho bieỏt : 
Soỏ hỡnh tửự giaực laứ : 4 (1 điểm) 
Vieỏt teõn caực hỡnh tửự giaực ủoự : EAIC , EABC , E P
CAPB , IAPB . (1 điểm) 
 C I B
Baứi 3: (2 điểm) Haứ nghú ra moọt soỏ, bieỏt raống soỏ ủoự baống soỏ coự 4 chửừ soỏ gioỏng nhau maứ toồng caực chửừ soỏ cuỷa noự baống 16. Tỡm soỏ Haứ ủaừ nghú .
Baứi giaỷi :
Số cú bụn chữ số giống nhau cú tổng cỏc chữ số bằng 16 là : 4444
0,75 điểm
Số Hà đó nghĩ là :
0,5 điểm
4444 : 4 = 1111
0,5 điểm
Đỏp số: 1111
0,25 điểm
Bài 4: (2 điểm) Trong một phộp chia cú dư, biết số chia là số lớn nhất cú một chữ số, thương bằng 216 và biết số dư là số lớn nhất cú thể cú trong phộp chia đú. Tỡm số bị chia.
 Bài giải:
Số lớn nhất cú một chữ số là 9
0,25 đ
Số dư trong phộp chia là 8
0,25 đ
Số bị chia là :
0,5 đ
216 x 9 + 8 = 1952
0,75 đ
Đỏp số : 1952
0,25 đ
Bài 5: (2 điểm) Một cửa hàng cú 144 kg đường, sau khi bỏn cửa hàng cũn lại số đường. Hỏi cửa hàng đó bỏn bao nhiờu ki-lụ-gam đường ?
Bài giải:
Số kg đường cửa hàng cũn lại là :
0, 5 đ
144 : 6 = 26 (kg)
0,5 đ
Số kg đường cửa hàng đó bỏn là :
0,25 đ
144 – 26 = 120 (kg)
0, 5 đ
Đỏp số : 120 kg
0,25 đ
 ****///*****
Trường TH Phong Khê
Đề Thi học sinh giỏi cấp trường 
Khối 3 : Môn Toán
Năm học : 2009-2010 
 ( Thời gian 90phút không kể thời gian giao đề)
Bài 1: ( 4 điểm )
A/ Tìm x : ( 2 điểm) 
 a/ 72: x -3= 5
 b/ x + 90 : 6 = 10 x 5 
B/ Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a/ 48 + 50 : 2 - 29 = 
b/7284 x2 - 5496: 6
Bài 2 : ( 2 điểm ) Tính nhanh
a/ 16 x 5 + 16 x 3 + 16 x2 
b/ 37 x 18 - 9 x 74 + 100
bài 3 ( 4 điểm )
 Lớp 3 A có 45 học sinh được kiểm tra toán . trong đó 1/3 số học sinh của lớp đạt điểm 10 , 1/ 5 số học sinh của lớp đạt điểm 9 , 1/9 số học sinh của lớp đạt điểm 8 , còn lại đạt điểm 7 . Hỏi lớp 3 A có mấy em đạt điểm 10 ? đạt điểm 9 ? đạt điểm 8 ? đạt điểm 7?
Bài 4 : ( 4 điểm ) 
Hiện nay em 4 tuổi , anh 10 tuổi .Hỏi mấy năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em?.
Bài 5 : ( 3 điểm )
Người ta mở rộng một thửa ruộng hình vuông theo cách sau : Mở rộng lên phía trên15 mét và mở rộng về phía dưới 10 mét thì được một hình chữ nhật có chu vi là 86 mét. Tính diện tích thửa ruộng hình vuông?
Bài 6 : ( 2 điểm )
Viết thêm 3 số nữa vào dãy số sau :
3,6,12,24..........
Trình bày và chữ viết ( 1 điểm )
Đáp án môn toán lớp 3
Bài 1: ( 4 điểm )
A/ Tìm x : ( 2 điểm) Mỗi phần đúng cho 1 điểm 
 a/ 72: x -3= 5
 72: x = 5 + 3	0.25 đ
 72: x = 8	0.25 d
	 x = 72 : 8	
	 x = 9	0.25 đ
Thử lại : 72: 9 – 3 = 5	0.25 đ
 b/ x + 90 : 6 = 10 x 5 
 x + 15 = 50	0.25 d
 x = 50 -15	0.25 đ
 x = 35	0.25 đ
Thử lại : 35 + 90: 6 = 10x 5	0.25đ
 B/ Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
a/ 48 + 50 : 2 - 29 = 
 48 ... uả cam)
Bài 4:
Ta có hình vẽ biểu thị như sau: 
 96 cm2
Gọi cạnh tờ giấy hình vông là a( a> 0)
Khi đặt tờ giấy hình vuông nhỏ lên ta còn
diện tích không bị che là: 
a 8 + 8 ( a + 8 ) = 96 ( cm2 )
a 8 + a 8 + 64 = 96 ( cm2 )
a ( 8 + 8 ) = 96 - 64 ( cm2) 
 a 16 = 32 ( cm2 )
 a = 32 : 16 = 2 ( cm )
Vậy cạnh hình vuông lớn là : 2 + 8 = 10 ( cm) 
 Đáp số : 2 cm, 10 cm
3
Trường tiểu học bắc sơn
Hướng dẫn chấm Môn : Tiếng việt 
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1:
 a/ Giải nghĩa :
- Lạc quan : vui sống, luôn tin vào tương lai
 - Lạc hậu : bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại
1
b/ Đặt câu : 
- Anh ấy rất lạc quan, yêu đời.
- Cho đến nay, bản em vẫn còn nhiều phong tục lạc hậu.
1
Bài 2:
a/ Các thành ngữ trái nghĩa : yếu như sên, xấu như ma,
0,5
b/ Kỉ niệm( 1) : danh từ Kỉ niệm ( 2 ) : động từ
0,5
Bài 3:
a)Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim 
 TN CN
bông biển // trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng .
 VN 1 VN 2
2
b) Trên bãi biển phẳng lì, những con sóng //nhè nhẹ liếm trên bãi cát,
 TN CN1 VN 1
 bọt sóng// màu bưởi đào.
 CN2 VN 2
c) Khi hạ về, tiếng ve kêu //rộn vang trên các cành lá phượng .
 TN CN VN
Bài 4:
* Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hương được tác giả :
- Sông cũng như người được mang trên mình chiếc áo đặc biệt.Đó là chiếc áo thơm( “ thơm đến ngẩn ngơ” ) vứa có màu hoa đẹp và hấp dẫn( “ Ngàn hoa đã nở nhoà áo ai.”
- Dòng sông được mang chiếc áo đó dường như trở lên đẹp hơn và làm cho tác giả thấy ngỡ ngàng, xúc động.
1
Bài 5:
 Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hướng sau
* Mở bài: Giới thiệu hai nhâ vật chính ( con chim lớn và chú chim nhỏ) trước khi trời mưa to, gió lớn.
* Diễn biến : ( Tưởng tượng)
 + Trời mưa to gió lớn ra sao ?
 + Tổ chim chót vót trên cành cây cao bị đe doạ như thế nào ?
 + Con chim lớn đã làm gì để che chở, bảo vệ cho chú chim nhỏ, để chú chim nhỏ ngủ ngon
* Kết thúc: Con chim lớn lông cánh ướt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
 Bài học và tình cảm rút ra ( nếu có)
4
B. Cách chấm :
Giáo viên tự cho biểu điểm chi tiết cho những ý nhỏ
trường tiểu học bắc sơn
Đề bồi dưỡng HSG lớp 3
Năm học : 2009-2010
Môn : Toán
Thời gian: 70phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: 
 a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
Bài 2: 
 	 Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.
Bài 3:
Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời : 
“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm( tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?
Bài 4 :
Thầy giáo mua 100 quyển vở thưởng vừa hết cho học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba . Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở và mỗi học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển vở . Biết số số học sinh tiên tiến nhiều hơn số học sinh giỏi là 4 em.
	Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba ?
Bài 5 : 
 	Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 184 m và chiều rộng được kéo thêm thêm 1096 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó ? 
trường tiểu học bắc sơn
Hướng dẫn chấm toán lớp 3
Năm học : 2009-2010
Môn : Toán
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
 a/ Tính nhanh: 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 = 28 x 67 + 28 x 31 + 28 x 2
 = 28 x ( 67 + 31 + 2 ) 
 = 28 x 100
 = 2800
1
 b/ Tìm Y : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
 48- 40 : Y = 4 + 40 = 44
 40 : Y = 48 – 44
 40 : Y = 4
 Y = 40 : 4 
 Y = 10
1
Bài 2. 
Gọi số cần tìm là ; với ( a0, a, b< 10 ) . 
Theo bài ra ta có: - = 
2,0
 + - = ( Phân tích CT số) 
 - = -( cùng trừ hai vế đi 4)
 ( - ) = ( nhân một số với 1 hiệu)
 = 
 = : ( Tìm thừa số chưa biết) 
 = 
 Vậy số cần tìm là : 284 
Bài 3:
 Ta có sơ đồ:
 12 giờ trưa Nửa đêm
 ( 24 giờ )
 Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến nửa đêm là : 24 – 12 = 12 ( giờ)
12 giờ ứng với số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
1 phần bằng nhau là: 12 : 4 = 3 ( giờ )
Bây giờ là : 12 + 3 = 15( giờ) hay 3 giờ chiều.
 Đáp số: 15 giờ ( hay 3 giờ chiều)
2,0
Bài 4:
 Bốn em học sinh tiên tiến được thưởng số vở là: 3 x 4 = 12 ( quyển vở)
Số vở còn lại là : 100 – 12 = 88 ( quyển vở)
Với 88 quyển vở thì tương ứng cứ 1 học sinh giỏi được thưởng 5 quyển ta có 1 em học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển.
Mỗi lần thưởng như vậy hết số vở là: 5 + 3 = 8 ( quyển vở)
88 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là: 88: 8 = 11 ( lần )
Số học sinh giỏi là : 11 x 1 = 11 ( học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 11 + 4 = 15 ( học sinh)
 Đáp số : Học sinh giỏi : 11 em và học sinh tiên tiến :15 em
2,0
Bài 5:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ , chiều rộng hình chữ nật là : ( 1096 -184) : 3 = 304 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là : 304 x 4 = 1216 ( m)
 Độ dài cạnh hình vuông đó là:1216 + 184 = 1400 ( m)
 Chu vi hình vuông đó là: 1400 x 4 = 5600 ( m)
 Đáp số : 5600 m.
2,0
B. Cách chấm :
- Giáo viên chấm bài căn cứ bài làm của học sinh để cho điểm thành phần bé hơn
Trường tiểu học bắc sơn
 Đề bồi dưỡng HSG lớp 3
 Năm học : 2009-2010
 Môn : Tiếng Việt 
Thời gian:70 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái trong các từ sau: Nhủ thầm, muốn, ngủ, khuyên, chạy, chăm chú, thức, khoe, xem, quyên.
Bài 2: Tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái đầu câu rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả: 
 “ Ông chủ cưỡi ngựa còn đồ đạc lừa mang hết lừa mệt quá nhờ ngựa mang mang giúp chút ít ngựa không giúp lừa kiệt sức chết ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 	 
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho các câu hỏi sau: - Ai( con gì , cái gì ) ? 
	 - Làm gì ? Như thế nào?
 - Khi nào ? 
 a) Sáng hôm qua , chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
 b) Các bạn học sinh trường em thường đọc báo Măng Non khi ra chơi. 
Bài 4 : Trong bài thơ “ Ông trời bật lửa” nhà thơ Đỗ Xuân Thanh viết:
 “Chị mây vừa kéo đến
 	Trăng sao trốn cả rồi 
 	Đất nóng lòng chờ đợi
 	 Xuống đi nào mưa ơi! ”
Trong bài thơ có những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
Em có cảm nhận gì về nội dung của đoạn thơ trên ?
Bài 5 : Viết đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh kể về người bà kính yêu của mình . 
Trường tiểu học bắc sơn
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
 Năm học : 2009-2010
 Môn : Tiếng việt 
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1:
+ từ chỉ hoạt động: Nhủ thầm, khuyên, chạy, khoe, xem.
+ Từ chỉ trạng thái: muốn, ngủ, chăm chú, thức, quên.
 2
Bài 2:
 Đoạn văn đúng chính tả là:
 Ông chủ cưỡi ngựa, còn đồ đạc lừa mang hết. Lừa mệt quá, nhờ ngựa mang giúp chút ít. Ngựa không giúp. Lừa kiệt sức,chết. Ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 
1,5
Bài 3:
 Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì? là:
 Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ 
 Các bạn học sinh trường em
1,5
 Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?như thế nào? là:
 .đông nghịt người
 thường đọc báo Măng Non khi ra chơi.
 Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? là:
 Sáng hôm qua, khi ra chơi.
Bài 4:
 a) Những sự vật được nhân hoá là : mây, trăng sao, đất, mưa
 Chúng được nhân hoá bằng các cách:
 Cách 1: - Gọi tên các sự vật như con người : chị mây
 Cách 2: Biểu cảm sự vật cũng có hành động như con người: chị mây “kéo đến” ; trăng sao thì “ trốn” ; đất “nóng lòng, chờ đợi”
 Cách 3 : Tác giả trò chuyện với mưa như đang tâm sự, tâm tình với một người bạn : Xuống đi nào mưa ơi!
 b) Nội dung đoạn thơ trên đã thể hiện sự đón đợi, háo hức mừng vui trước một cơn mưa tốt đẹp , tình cảm của tác giả cũng vậy yêu và gắn bó với thiên nhiên. 
2,0
Bài 5:
 Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hướng sau
* Mở bài : Giới thiệu người bà của mình
* Thân bài: : 
 + Kể về đặc điểm ngoại hình bà.
 + Đặc điểm về tính cách của bà.
 + Tình cảm bà dành cho mọi người và bản thân.
* Kết luận: Tình cảm và lời hứa của em với bà.
 Lưu ý : bài văn phải có câu văn sử dụng hình ảnh so sánh , nếu không trừ 1,5 điểm phần này!
3,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm .
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Trường Tiểu học đức thịnh
Khảo sát học sinh giỏi – Lớp 3
Môn: Toán
Thời gian: 45 phút 
1/ Tính giá trị của biểu thức: 
a) 276 : 3 + 125 x 4 – (256 + 125) = 
 b) x + (42 – x) = 
2/ Không tìm giá trị của biểu thức, hãy viết mỗi biểu thức dưới đây thành tích của hai thừa số.
a) 75 + 10 x 10 b) 45 - (16 + 4) 
3/ Trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi tích của số chia và số thương thì được 6 đơn vị. Tìm số dư trong phép chia đó. 
4/ Hai ngăn có tổng cộng 84 quyển sách. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? 
5/ Hãy trình bày cách vẽ và vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
Đáp án và biểu điểm toán 3
Câu 1/ (2 điểm) Mỗi bài tính đúng cho 1 điểm
a) 276 : 3 + 125 x 4 - (256 + 125) =
 92 + 500 - 381 = 211
b) x + (42 - x) = x + 42 - x = 42 
Câu 2/ (2 điểm) .Viết đúng mỗi biểu thức thành tích của hai thừa số cho 1 điểm
a) 75 + 10 x 10 b) 45 - (16 + 4) 
 = 5 x 15 + 5 x 20 = 5 x 9 - 5 x 4
 = 5 x 35 = 5 x 5
(hoặc: 75 + 10 x 10
 = 25 x 3 + 25 x 4
 = 25 x 7
Câu 3 ( 2 điểm).
Ta có: Số bị chia = số chia x thương + số dư
 Số bị chia - số chia x thương = số dư
 6 = số dư
Vậy số dư bằng 6
Câu 4. (2,5đ)
Nếu lấy 4 quyển sách ở ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì mỗi ngăn có:
: 2 = 42 (quyển) (1đ)
Thực sự ngăn thứ nhất có: 42 + 4 = 46 (quyển) (0,5đ)
Thực sự ngăn thứ hai có : 42 - 4 = 38 (quyển) (0,5đ)
 Đáp số: Ngăn1: 46 quyển (0,5đ)
 Ngăn 2: 38 quyển
Câu 5 (1,5 điểm)
Có thể vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu của đề bài gồm những bước như sau:
 5cm
	A	B
 3cm 3cm
 D 5cm C
+ Dùng e-ke vẽ góc vuông A.
+ Trên một cạnh của góc vuông A lấy đoạn AB dài 5cm, cạnh còn lại lấy đoạn AD dài 3cm.
+ Dùng e-ke vẽ góc vuông tại D, trên cạnh góc vuông mới lấy đoạn thẳng DC dài 5 cm.
+ Dùng thước nối BC. Ta được hình chữ nhật ABCD.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG_KHOI_3_2011.doc