I- Mục tiêu:
- Luyện cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: “Lãn Ông” bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Ôi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con, chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: O, Ô, Ơ.
- Gv nhận xét.
2- Luyện viết chữ hoa: O, Ô, Ơ.
a- Luyện viết bảng con:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: O, Ô, Ơ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
b- Luyện viết vở:
- Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, khá viết 1/ 2 số dòng.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.
c- Chấm, chữa bài:
- Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn hs luyện viết chữ đẹp.
_____________________________
Tuần 21 Sáng Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết 101: Luyện tập. I- Mục tiêu:- Nắm được cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố về cách cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Học sinh biết tính và vận dụng được cách cộng vào giải toán. - GD ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Thực hành. (+) Bài 1: Gv ghi bài tập lên bảng. - Hướng dẫn cách cộng nhẩm: 4000 + 3000 = ? Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy : 4000 + 3000 = 7000. - Yêu cầu hs nêu miệng từng phần còn lại. - Gv nhận xét. - Hs theo dõi, tính nhẩm: 5000 + 1000 = 6000. 6000 + 2000 = 8000. 4000 + 5000 = 9000. (+) Bài 2: Gv hướng dẫn tương tự bài 1. - Gv lưu ý nhẩm: 6000 + 500 = ? Nhẩm: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm. Vậy : 6000 + 500 = 6500. - Yêu cầu hs làm các phần còn lại. - Hs theo dõi, tính nhẩm: 2000 + 400 = 2400. 9000 + 900 = 9900. 300 + 4000 = 4300. 600 + 5000 = 5600. 7000 + 800 = 7800. (+) Bài 3: - Yêu cầu hs làm bảng con. - Nêu cách đặt tính và tính. - G v nhận xét. (+) Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu lít dầu cần biết gì? Làm như thế nào? + Yêu cầu hs tự tóm tắt, làm vào vở, GV chấm, chữa bài. - Hs đặt tính theo cột dọc. Đáp án: 6779, 6284, 7461, 7280. - Sáng bán: 432 lít, chiều bán gấp đôi... - Cả 2 buổi bán bao nhiêu lít? - Cần biết mỗi buổi bán cụ thể là? lít.. Bài giải: Buổi chiều bán được số lít là: 432 x 2 = 864 ( lít ) Cả 2 buổi bán được số lít là: 432 + 864 = 1296 ( lít ) Đáp số: 1296 lít. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào tính toán các bài tập tương tự. _______________________________ Mĩ thuật Tiết 21: Thường thức mĩ thuật: Tìm hiểu về tượng. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết Tiết 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ. I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: “Lãn Ông” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Ôi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A) KTBC: Kiểm tra vở TV, đọc cho hs viết bảng con. - GV nhận xét. - Hs viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi, Nhiêũ điều. B) Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hs theo dõi. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Chữ Ô cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. O, Ơ, Ô, L, Q, B, H, T, Đ. - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm: Ô, L, Q, B, H, T, Đ. - Cao 5 ô;... - 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: O, Ơ, Ô, L, Q, B, H, T, Đ. b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Lãn Ông. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Lãn Ông. - Hs đọc từ viết. - Hs theo dõi. - Hs viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Ôi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Gv giúp Hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng. - Yêu cầu hs viết bảng con. - 3 Hs đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Hs nêu ý hiểu. - Hs viết bảng con: Ôi, Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Gv nêu yêu cầu viết. - Gv quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, viết. 4. Chấm, chữa bài. - Gv chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: Ô. + 1 dòng chữ: L, Q. + 2 dòng từ ứng dụng. + 2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, thực hiện. ___________________________________ Chiều Bồi dưỡngTiếng Việt Luyện viết chữ hoa O, Ô, Ơ. I- Mục tiêu: - Luyện cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: “Lãn Ông” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Ôi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: O, Ô, Ơ. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: O, Ô, Ơ. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: O, Ô, Ơ. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, khá viết 1/ 2 số dòng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. _____________________________ BD Toán Ôn: Phép cộng các số trong phạm vi 10.000. I- Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10.000 - Rèn kỹ năng đặt tính và tính phép cộng các số trong phạm vi 10.000 và vận dụng vào giải toán có lời văn. - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách cộng các số trong phạm vi 10.000. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a- Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm bài tập sau: +) Bài 1: Đặt tính và tính. 6927 + 2365 8493 + 1446 7216 + 1877 5876 + 3915 - Gv nhận xét. +) Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 3553 + (2937 + 3606) 4642 + 302 x 2 - Bài toán củng cố lại kiến thức gì? - Muốn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn làm như thế nào? - Gọi hs chữa bài, gv nhận xét. +) Bài 3: Buổi sáng bán 2700 kg, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 50 kg. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi hs chữa bài, gv nhận xét. a- Đối với học sinh K- G yêu cầu làm thêm: +) Bài 4: Tâm nghĩ một số, số lớn nhất có 3 chữ số hơn số đó 18. Tìm số tâm đã nghĩ? - Gọi hs nêu cách làm, gv nhận xét. - Học sinh làm lần lượt vào bảng con từng phép tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Hs làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Muốn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc thực hiện sau. - 2 Hs đọc yêu cầu của bài và phân tích bài toán. - Hs làm bài vào vở. - 1 hs chữa bài, lớp nhận xét. - Hs tìm hiểu yêu cầu của bài. - 2 Học sinh nêu, lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. _____________________________ NGoại ngữ ( Gv chuyên dạy ). ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Toán Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000. I- Mục tiêu: - Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 10.000. - Học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ : - Gv nêu phép tính: 8652 – 3917 = ? - Gv yêu cầu hs nêu cách tính, tính. - GV nhận xét, hỏi: Muốn trừ các số trong phạm vi 10.000 ta làm như thế nào? - 3 hs nêu, lớp nhận xét. - Đặt tính theo cột dọc * Hoạt động 2: Thực hành: +) Bài 1: Gv ghi bảng các phép tính: 6385 - 2927 8090 - 7131 7563 - 4908 3561 - 924 - Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính này. + Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính vào bảng con. Gv nhận xét. +) Bài 2:- Gv yêu cầu hs đặt tính rồi tính vào vở, sau đó gv chấm và chữa bài, nêu nhận xét. - Khi tính em cần chú ý gì? +) Bài 3:- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu hs tự tóm tắt rồi giải bài toán. - Gọi hs chữa bài. +) Bài 4: - Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm; sau đó xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó. - Hs theo dõi. - Thực hiện trừ từ phải sang trái. - Học sinh làm bảng con, chữa bài. Đáp án: 3458, 2655, 959, 2637. - Hs thực hành tính, chữa bài. Kết quả: 3526, 5923, 3327, 1528. - Phải đặt tính và thực hiện tính theo đúng qui tắc. - Hs đọc, lớp nhận xét. - Có 4283m, đã bán: 1635m - Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải? - Hs làm và chữa bài. Đáp án: 4283 – 1635 = 26489( m). - HS làm theo nhóm. 1vài hs thi vẽ và xác định nhanh trung điểm của đoạn thẳng AB. Lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ để vận dụng vào làm bài tập tương tự. - HS theo dõi. ________________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết : Ông tổ nghề thêu. I-Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, chè lam,... - Đọc với giọng kể. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ khó: nhân tâm, vô sự, đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí tưởng tượng. Ông đã truyền cho nhân dân ta nghề thêu. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn câu chuyện, lời kể phù hợp với từng nội dung câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - 1 số sản phẩm thêu. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích? - Yêu cầu lớp nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét chung. B - Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ, 1 số mẫu thêu. b)Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: +) Đọc từng câu: GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. +) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + GV kết hợp giải nghĩa từ: đi sứ, lọng, +) Đọc từng đoạn trong nhóm:- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 3. - GV theo dõi, s ... cặp. - Gọi 1 số cặp lên thi kể trước lớp. - GV cả lớp nhận xét, bình chọn ra bạn kể hay nhất. C- Củng cố- dặn dò: - Em rút ra điều gì qua 2 bài đọc: Ông tổ nghề thêu? - Dặn hs phải ham học hỏi, tìm tòi, khám phá kiến thức khoa học trong cuộc sống. ________________________________ tự học Hoàn thành bài tập toán. I- Mục tiêu: - Hs tự hoàn thành những bài tập toán trong 2 ngày tiếp theo. - Hs nắm chắc kiến thức về cộng, trừ các số có 4 chữ số. - Giáo dục tính độc lập, tự giác trong học tập. II- Hoạt động tự học: 1- KTBC: - Trong tuần, em được học những nội dung nào của môn toán? - Gọi 1 hs nêu cách: cộng, trừ các số có 4 chữ số. Cho ví dụ. - Gv nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới:- Gv yêu cầu Hs tự hoàn thành những bài tập trong tuần: * Hs trung bình, yếu: - Hoàn thành bài tập: +) Bài 2 ( VBT trang 17 ). Đs: 1908; 907; 9112. +) Bài 2 ( VBT trang 18 ). Đs: 7590; 7763; 6000; 4907; 101; 643. * Hs trung khá, giỏi: - Hoàn thành bài tập: +) Bài 3( VBT trang 17). Đs: 700 kg cá. +) Bài 3 ( VBT trang 18 ). Đs: 1120 cuốn truyện tranh. +) Bài 4 ( VBT trang 18 ). Đs: a) x= 1809; b) x= 5650; c) x= 4000. - Gv giúp đỡ Hs yếu hoàn thành bài tập trong VBT. - Gv chấm, chữa 1 số bài tập mà nhiều hs còn vướng mắc. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung bài. _______________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt văn nghệ. I- Mục tiêu: - Hát múa về Đảng, Bác Hồ, quê hương, đất nước. - Học sinh thuộc các bài hát về chủ đề trên, biết hát đúng giai điệu, biểu diễn phù hợp. - Gd truyền thống của quê hương đất nước thông qua nội dung bài hát. II- Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: ổn định tổ chức. - Gv nêu nội dung, yêu cầu tiết học. *Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ điểm. - Em hãy nêu những bài hát có nội dung ca ngợi quê hương đất nước mà em biết. - Trong số những bài hát đó em thuộc những bài hát nào? - Gv tổ chức cho hs biểu diễn bài hát đó ( khuyến khích hs có thể múa phụ hoạ), gv kết hợp cho hs tìm hiểu nội dung bài hát đó => gd về tình yêu quê hương, Đảng, Bác Hồ. - Gv dạy học sinh hát bài hát: " Em là mầm non của Đảng". - Dặn học sinh thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. ______________________________________________________________________ Sáng Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 105: Tháng - Năm. I- Mục tiêu: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng - năm. Biết được 1 năm có 12 tháng, các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng. - Hs biết xem lịch. - Hs vận dụng vào thực tế cuộc sống. I- Đồ dùng dạy- học: - Tờ lịch năm 2006. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: *Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - Một năm có bao nhiêu tháng? Nêu tên gọi của từng tháng trong năm. b- Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - Tương tự như vậy đến tháng 12. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi nhớ số ngày trong từng tháng. - Giáo viên tổ chức cho Hs chơi trò chơi: " Đố bạn". * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1:+ Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời miệng lần lượt từng câu hỏi: - Tháng này là tháng nào? Tháng sau là tháng nào? +) Bài 2: - Giáo viên giới thiệu tờ lịch tháng 8 năm 2006. - Yêu cầu học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau. -...12 tháng: tháng một( tháng giêng), tháng hai, tháng ba, tháng tư,...., tháng mười hai( tháng chạp). -...có 31 ngày. -... 28, 29 ngày. - Học sinh nêu. - Hs thực hành trên bàn tay. - Hs chơi trò chơi đố nhau về số ngày của một tháng bất kì trong năm. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trả lời miệng câu hỏi. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Hs chữa bài, nhận xét. - Hs theo dõi. ______________________________ Chính tả(Nhớ -viết ) Bàn tay cô giáo. I-Mục tiêu - Nhớ –viết bài :Bàn tay cô giáo. Làm bài tập điền âm đầu tr/ch.. - HS nhớ và viết đúng chính tả, làm chính xác bài tập. - Rèn cho HS trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A-KTBC :- GV gọi 2 HS viết bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm 2 HS. B - Bài mới : 1 - GTB: - GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS nhớ - viết : a) Chuẩn bị :- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ: Bàn tay cô giáo. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Trong bài có những chữ nào viết hoa? - Nên viết chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề mấy ô? - Cho HS tự tìm và viết vào bảng con từ dễ lẫn, gv nhận xét. b) Hướng dẫn HS viết bài : - GV yêu cầu Hs nhẩm lại bài viết một lần, ghi nhớ chính tả. - Yêu cầu HS gấp sách rồi nhớ- viết bài, soát lỗi. c) Chấm, chữa bài : - GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập : +BT2: Tổ chức cho HS thi. - GV chia lớp theo 2 nhóm, phổ biến nội dung, tổ chức cho hs thi. - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài tập: Trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay. 4- Củng cố –dặn dò : - Nhận xét về chính tả. - Dặn HS rèn chữ đẹp - HS khác viết bảng con :trí thức, tia chớp, tròn. - HS theo dõi. -2 HS đọc bài thơ đó, lớp theo dõi. - Mỗi dòng có 4 chữ. - Những chữ đầu dòng phải viết hoa. - Nên viết cách lề 3 ô li. - HS viết ra bảng con từ khó, dễ lẫn. - HS nhẩm lại 1 lượt bài chính tả. - Hs nhớ- viết bài chính tả, soát lỗi. - HS theo dõi. - HS theo dõi, cử bạn chơi. - HS thi điền nhanh tr/ ch vào chỗ chấm. - Lớp theo dõi, cổ vũ, đánh giá. - HS sửa vào vở bài tập ( nếu sai). - Hs theo dõi. ____________________________ Âm nhạc Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng. ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Tập làm văn Tiết 21: Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống. I- Mục tiêu: - Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống" - Rèn kỹ năng nói về những trí thức và công việc của họ. Nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống". - GD ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh bông lúa. - Bảng phụ viết 3 câu hỏi (SGK). III- Các hoạt động dạy- học: A) KTBC: - Gọi 1 hs báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. + Gv nhận xét cho điểm. B) Bài mới: 1) GTB:- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập :+) Bài 1: - Yêu cầu các nhóm quan sát lần lượt từng bức tranh sau đó thực hiện yêu cầu của bài. - Yêu cầu đại diện nhóm báo các kết quả thực hiện lần lượt từng bức tranh. +) Bài 2: - Giáo viên kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống". - Viện nghiên cứu nhận được quà gì? - Giáo viên hỏi lần lượt từng câu hỏi (SGK) - Giáo viên kể lại câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện. + Gv và hs nhận xét, đánh giá. 3) Củng cố- dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn hs biết trân trọng từng hạt lúa, hạt gạo do người nông dân hai sương một nắng làm ra. - Hs theo dõi. -1 Hs đọc yc của bài. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát => thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nghe. -...10 hạt giống quý. - Học sinh trả lời. - Học sinh khá, giỏi kể => học sinh tiếp thu chậm kể. - Hs theo dõi. _________________________________ Chiều BD Toán Luyện tập: Xem lịch. I- Mục tiêu:- Củng cố về đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Rèn kỹ năng xem lịch, biết được các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán. II- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu tên gọi các tháng trong năm. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: a- Đối với Hs trung bình- yếu làm bài tập sau: +) Bài 1: Hãy cho biết số ngày mỗi tháng trong năm? Để dễ nhớ số ngày trong từng tháng còn có cách tính nào? Ví dụ? - Gọi hs nêu. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Ngày mùng 1 của tháng nào đó rơi vào ngày chủ nhật. Hỏi: a- Các ngày chủ nhật tiếp theo của tháng đó rơi vào những ngày nào trong tháng? b- Tháng đó có mấy ngày chủ nhật? c- Ngày cuối cùng của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần? - Yêu cầu học sinh làm vở, chữa bài. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Ngày mùng 2 của một tháng nào đó rơi vào ngày chủ nhật. Hỏi. a- Tháng đó có mấy ngày chủ nhật? b- Ngày cuối cùng của tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần? - Gọi Hs nêu. - Gv nhận xét. b- Đối với Hs khá- giỏi: làm thêm bài tập: +) Bài 4: Ngày lễ Nôel (25-12) của một năm nào đó rơi vào ngày chủ nhật. Hỏi ngày mùng 1 tết dương lịch (1-1) của năm liền theo là ngày thứ mấy? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm, trình bày. Gv nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nêu miệng câu trả lời của bài toán. - Hs tìm hiểu yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở. - 3 hs chữa bài, nhận xét. - Hs xác định yêu cầu của bài. - Hs trình bày cách làm. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thảo luận nhóm, chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức. ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 21. Phương hướng tuần 22. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 21: + Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp. + Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học... 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Tổ 2, 3. Cá nhân: Nhung, Sơn, Thoan, Huyền, Anh. + Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Chuyên. 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Đi học, truy bài, xếp hàng ra vào lớp. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Thể dục giữa giờ, còn hay nói chuyện. - Nhắc nhở Hs:+ Khắc phục những tồn tại trong tuần trước. + Nâng cao chất lượng học tập. Ôn tập tốt để thi giữa kì II. + Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, mẩu chuyện về Bác Hồ. + Hoàn thành tiền học 2 buổi/ ngày kì II. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp tiếp tục luyện hát bài: Em là mầm non của Đảng. ______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: