I- Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : "Kim Đồng ” bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Hs viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ.
- Bảng con.
Tuần 6 Sáng Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết : Luyện tập. I- Mục tiêu: - Luyện tập về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Hs biết vận dụng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số vào giải toán. - Hs tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: KTBC: - Nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Em hãy cho ví dụ cụ thể. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. - Gv ghi lên bảng: a) Tìm 1/2 của: 12 cm, 18 kg, 10 lít. b) Tìm 1/6 của: 24 m, 30 giờ, 54 ngày. - Gọi 6 em lên làm. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Gv nêu đề bài. - Bài cho biết gì ? Hỏi gì? - Muốn biết Vân đã tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào? - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Gọi hs đọc đề. - Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm số hs đang bơi của lớp 3A ta làm ntn? - Yêu cầu hs làm vào vở 1 em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. +) Bài 4:- Gv treo bảng phụ. - Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào? Vì sao em biết? - 2 hình còn lại thì tô màu vào 1/ mấy số ô vuông? - Lớp nêu, 1 em lên làm. - Hs làm bảng con. Đs: a) 6 cm, 9 kg, 5 lít. b) 4 m, 5 giờ, 9 ngày. - Hs theo dõi. - 1 hs nêu lại. - Vân làm 30 bông hoa, tặng bạn 1/6 số hoa. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? - Lấy 30 : 6 = 5( bông hoa). - Hs giải vào vở, chữa bài. - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - Có 28 hs, trong đó có 1/4 số Hs là hs lớp 3A đang bơi. Hỏi có bao nhiêu hs lớp 3A đang bơi. - Lấy 28 : 4 = 7 ( bạn ). - Hs giải vào vở, chữa bài. - Hs quan sát. - Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2, 4.... - H1 đã tô 1/10 số ô vuông. - H3 đã tô 1/2 số ô vuông. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs ghi nhớ để vận dụng làm bài. - Hs nêu. ______________________________ Mĩ thuật Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết ôn chữ hoa: D, Đ. I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng : "Kim Đồng ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Hs viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Gọi hs lên bảng viết: Ch, Chu Văn An. - Gv nhận xét, cho điểm. - 2 Hs lên bảng viết từ. Hs dưới lớp viết vào bảng con. B- Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Gv treo chữ mẫu. - Chữ D, Đ cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét? - Gv viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ, H, K. - Gv nhận xét, sửa chữa. - HS tìm : D, Đ, H, K. - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét. - 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ, H, K. b) Viết từ ứng dụng : - Gv đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu về: Kim Đồng - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Kim Đồng - Hs đọc từ viết. - Hs theo dõi. - Hs viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Gv giúp Hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Yêu cầu hs viết bảng con. - 3 Hs đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Hs nêu, viết bảng con: Dao, sắc. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Gv nêu yêu cầu viết. - Gv quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - Gv chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở: +1 dòng chữ: D +1 dòng chữ: Đ, H. +2 dòng từ ứng dụng. +5 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. ___________________________________ Chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I- Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể ra được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - GD ý thức giữ vệ sinh cơ thể. II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 24, 25. - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. +) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. +) Cách tiến hành: - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu luôn sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. +) KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. +) Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. +) Cách tiến hành: - Gv cho hs quan sát H25. - Yêu cầu hs quan sát theo cặp và trả lời: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì? - Em đã làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Dặn hs thường xuyên vệ sinh thân thể - Các bạn đang tắm rửa, thay quần áo, uống nước và đi tiểu tiện. - Tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Phải tắm rửa thường xuyên, thay quần áo đặc biệt là quần lót. - Hs nêu. - Hs nêu. _____________________________ Thể dục Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. ( Gv chuyên dạy ). _____________________________ Tiếng Việt ( T ) Tiết : Luyện viết chữ hoa D, Đ. I- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố lại cách viết chữ viết hoa D, Đ. + Viết tên riêng: Kim đồng bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Hs viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Vở tập viết, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: D, Đ. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: D, Đ. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: D, Đ. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết nghiêng, hs trung bình, khá viết chữ đều, thẳng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006 Toán Tiết :Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs chia hết ở các lượt chia. Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Hs thực hiện chia thành thạo. - Gd ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 96 : 3 = ? - Gv viết phép chia lên bảng. - Đây là phép chia như thế nào? - Gv hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép chia: 96 9 3 32 06 6 0 - Muốn chia 1 số có 2 cs cho số có 1 cs ta làm ntn? * Hoạt động2: Luyện tập. +) Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gv chép các phép tính lên bảng. 48 4 84 2 66 6 36 3 - Yêu cầu hs tính ra bảng con, chữa bài. - Gv nhận xét. +) Bài 2:- Gv ghi bảng: Tìm 1/3 của 69 kg, 36 m, 93 lít. - Yêu cầu hs thi tìm nhanh đáp án. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Gv nêu đề bài. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết xem mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs giải vào vở, gv chấm, chữa bài. *Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs. - Dặn hs ghi nhớ, vận dụng vào giải toán. - Hs theo dõi. - Phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Hs nhắc lại cách chia: * 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. * Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. - Đặt tính, rồi chia lần lượt từ trái qua phải. - Hs đọc các phép tính. - Hs làm bảng con. Đs: 12, 42, 11, 12. - 2 Hs nêu yêu cầu. - 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em thi tính nhanh. Đs:23 kg, 12 m, 31 lít. - Hs theo dõi. - Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số cam. - Mẹ đã biếu bà ? quả cam. - Lấy 36 : 3 = 12 ( quả cam ). - Hs làm, chữa bài. - Hs nêu. ____________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết : Bài tập làm văn. I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng: Cô- li- a, loay hoay, lia lịa, làm văn. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên: Lời nói của người hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được 1 đoạn câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài: Cuộc họp của chữ viết và nói rõ lí do vì sao em thích? - Gv nhận xét, cho điểm. 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) Gv đọc toàn bài. - Gv cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: +) Đọc từng câu:- Gv ghi: Cô- li- a, - Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp câu. - Gv nhận xét, sửa sai. +) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, Gv nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Gv kết hợp giải nghĩa từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. +) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Gv yêu cầu hs đọc theo cặp. - Cho hs thi đọc giữa các nhóm. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2. - Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? - Vì ... toàn khi lao động. c- Hs thực hành: - Các tổ lần lượt thực hiện công việc của tổ mình. - Tổ trưởng theo dõi, đôn đốc các bạn thực hiện. - Gv theo dõi, nhắc nhở hs hoàn thành. 3- Củng cố- dặn dò: - Tập trung hs, nhắc hs vệ sinh chân, tay. - Nhận xét giờ học. - Nhắc Hs chăm lao động. ______________________________________________________________________ Sáng Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 Toán Tiết :Luyện tập. I- Mục tiêu: - Củng cố nhận biết về phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư. - Hs thực hiện chia thành thạo và biết vận dụng để giải bài toán có liên quan. - Gd học sinh tính tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: KTB: - Thế nào được gọi là phép chia hết, phép chia có dư? - Em hãy thực hiện phép chia sau: 9 : 3; 25 : 5; 9 : 2. - Trong các phép chia trên, em thấy phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào có dư. + Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Luyện tập. +) Bài 1: Tính. - Gv ghi bảng phép chia: 17 : 2; 35 : 4; 42 : 5; 58 : 6. - Yêu cầu hs làm bảng con, gọi 2 hs làm bảng lớp, chữa bài. - Em hãy nêu đặc điểm của số dư trong phép chia. +) Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 24 : 6; 30 : 5; 15 : 3; 20 : 4. b) 32 : 5; 34 : 6; 20 : 3; 27 : 4. - Yêu cầu hs thực hiện tính, chữa bài. - Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư. +) Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu Hs tóm tắt và giải bài toán. - Gv chấm 1 số bài, nhận xét. +) Bài 4:- Trong các phép chia có dư, với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là mấy? Hãy khoanh vào trước câu trả lới đúng. - Tại sao 3 không phải là số dư lớn nhất của những phép chia cho 3? * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Nêu đặc điểm của số dư trong phép chia có dư. - Dặn hs ghi nhớ nội dung bài học, vận dụng vào làm bài tập. - 2 Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bảng con, chữa bài. Đs: 8(dư 1); 8(dư 3); 8(dư 2); 9(dư 4). - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Hs đặt tính, tính. - 4 Hs lên bảng, chữa bài. Đs: a- 4, 6, 5, 5. b- 6(dư 2); 5(dư 4); 6(dư 2); 6(dư 3). - Các phép chia ở phần a là phép chia hết, ở phần b là phép chia có dư. - Hs đọc đề bài. -...có 27 Hs trong đó 1/ 3 là Hs giỏi. -...lớp có bao nhiêu Hs giỏi? - Hs giải bài toán. Đs: 9 học sinh. - Trong các phép chia có dư, với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là 2... - Vì 3 còn chia cho 3 được 1 lần nữa. - Hs nêu. ______________________________ Âm nhạc Tiết : Ôn tập bài hát: Đếm sao. Trò chơi: Âm nhạc. ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Chính tả( Nghe- viết ) Bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. I- Mục tiêu: - HS viết đoạn 3 trong bài:“ Nhớ lại buổi đầu đi học”. Và phân biệt chính tả phụ âm s/ x. - HS viết đúng chính tả, phân biệt đúng chính tả phụ âm s/ x. - Gd ý thức trình bày VSCĐ cho học sinh. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A-KTBC:- Gv gọi 2 Hs viết bảng lớp. - Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1- GTB: - Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn Hs nghe - viết: a) Chuẩn bị:- Gv đọc bài chính tả. - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? - Trong bài có chữ nào cần viết hoa? - Tìm trong những chữ em cho là khó viết. - Gv hướng dẫn hs viết chữ khó:đứng nép, rụt rè, ngập ngừng, cảnh lạ. - Yêu cầu hs viết bảng con: đứng nép, rụt rè, ngập ngừng, cảnh lạ. b) Gv đọc cho Hs viết. - Gv đọc từng câu. - Đọc lại cho Hs soát lỗi. c) Chấm, chữa bài: - GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập: +BT2: Gv treo bảng phụ. - Gọi Hs nêu yêu cầu: điền vào chỗ trống eo hay oeo. - Gọi 1 Hs lên điền. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. + BT3a: Gv nêu yêu cầu. - Em hãy tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa: + Cùng với chăm chỉ. + Trái nghĩa với gần. + Nước chảy rất mạnh và nhanh. 4- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs rèn chữ đẹp. - Hs khác viết bảng con: khoeo chân, xanh xao, giếng sâu. - HS theo dõi. - 1 Hs đọc lại. - Bỡ ngỡ. chỉ dám đi từng bước nhẹ... - Các chữ đầu đoạn, đầu câu. - Hs tìm. - Hs theo dõi. - Hs viết bảng con. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi. - Hs theo dõi. - HS làm vào vở bài tập. - Hs theo dõi. - Hs thi tìm nhanh. + Cùng với chăm chỉ là: siêng năng. + Trái nghĩa với gần là: xa. + Nước chảy rất mạnh và nhanh là(Chảy) xiết. - Hs theo dõi. ________________________________ Tập làm văn Tiết :Kể lại buổi đầu em đi học. I- Mục tiêu: - Hs biết kể lại buổi đầu đi học của mình. - Hs trình bày lưu loát, rành mạch buổi đầu đi học. - GD ý thức chăm học cho hs. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC:- Giờ TLV trước học bài gì ? - Nêu nội dung, tiến trình của 1 cuộc họp. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: a- Bài tập 1: + Giúp hs xác định yêu cầu của bài. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập trong SGK và gợi ý về nội dung trao đổi. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs nhắc lại cảm giác, tâm trạng của mình trong buổi học đầu tiên. - Gv gợi ý: cần chú ý nói rõ về thời gian, ai dẫn em đến trường, tâm trạng của em khi đó,... + Yêu cầu hs kể lại cho bạn nghe buổi đầu đi học của mình theo cặp. - Gv theo dõi giúp đỡ. + Thi kể trước lớp. - Gọi từng Hs lên thi kể lại cảm giác, tâm trạng của mình trong buổi học đầu tiên trước lớp. - Gv tuyên dương hs kể hay nhất. B- Bài tập 2: Gọi hs nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu ta làm gì? - Nhắc hs cách trình bày. - Gọi 5- 6 hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét. 3) Củng cố- Dặn dò: - Khen ngợi những cá nhân làm bài tập tốt. - Nhắc Hs rèn luyện khả năng kể chuyện. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc yc của bài, lớp theo dõi. - Hs nêu. - Hs theo dõi. - Các cặp thảo luận. - Từng hs lên kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc đề bài. - Viết lại những điều em vừa kể trong bài tập 1 thành 1 đoạn văn ngắn. - Hs viết bài. - 5, 6 Hs đọc bài viết, lớp nhận xét. - Hs theo dõi. _________________________________ Chiều Tiếng việt ( T ) Tiết : Luyện tập so sánh. Kể lại buổi đầu đi học. I- Mục tiêu: - Củng cố về luyện từ và câu: So sánh và tập làm văn: Kể lại buổi đầu đi học. - Hs biết tìm sự vật, hình ảnh so sánh. Biết kể lại buổi đầu đi học. - Gd ý thức sử dụng sự vật, hình ảnh so sánh khi viết văn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ LTVC trước học bài gì? - Gọi 2 hs nêu một câu có hình ảnh so sánh. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: A- Luyện tập về so sánh: +) Bài 1: Tìm sự vật so sánh trong những câu văn dưới đây: a- Những giọt sương đêm long lanh như những viên kim cương còn đọng trên lá cỏ. b- Mặt trăng giống như lưỡi liềm. c- Mẹ về như nắng mới. + Gọi Hs lên bảng chữa bài, gv nhận xét. +) Bài 2: Tìm từ ngữ so sánh trong BT1. - Gv nhận xét. B- Luyện kể lại buổi đầu đi học: - Gv cho hs kể theo nhóm 4. - Gọi 1 vài nhóm lên thi kể cho cả lớp nghe. - Gv cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào bài tập tương tự. - Hs theo dõi. - Hs tìm và gạch chân dưới những sự vật so sánh: a- Những giọt sương đêm long lanh như những viên kim cương còn đọng trên lá cỏ. b- Mặt trăng giống như lưỡi liềm. c- Mẹ về như nắng mới. - Hs nêu miệng. - Hs nêu yêu cầu. - Hs kể theo nhóm 4. - Đại diện 1 số hs lên thi kể. - Hs nhận xét, bình chọn. - Hs theo dõi. _______________________________ Toán ( t ) Tiết 4: Luyện phép chia hết, phép chia có dư. I- Mục tiêu: - Củng cố về phép chia hết, phép chia có dư. - Hs biết tìm thương, số dư. - Hs có ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: KTBC: - Gọi hs đọc thuộc bảng chia 5, 6. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: - Yêu cầu HSTB - Y làm bài tập 1, 2, 3. +) Bài 1: Đặt tính rồi tính: a- 54 : 6 48 : 2 96 : 3. b- 31 : 5 31 : 4 38 : 5. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Tìm thương, số dư trong phép chia sau: a- 80 : 4 45 : 5 48 : 6. b- 52 : 6 19 : 2 39 : 4. - Gv cho hs lên thực hành, gv nhận xét. +) Bài 3: ( Dành thêm cho Hs khá, giỏi ). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A- 1, B- 2, C- 3, D- 4, E- 5. - Gọi hs chữa bài. *HĐ3: Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs ghi nhớ để vận dụng vào làm bài tập. - 7 Hs nêu, lớp nhận xét. - Hs lần lượt thực hành. - Hs làm bảng con. Đs: a- 9, 24, 32. b- 6 ( dư 1 ), 7 ( dư 3 ), 7 ( dư 3 ). - Hs thực hiện, lớp nhận xét. Đs: a- Thương là 20 ( dư 0 ), 9 ( dư 0 ), 8 ( dư 0 ). b- Thương là 8 ( dư 4 ), 9( dư 1 ), 9(dư 3). - Hs làm bảng con. Khoanh vào đáp án E. - Hs nêu. ________________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 6. Phương hướng tuần 7. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 6: + Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp. + Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học... 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Tổ 2, 3. Cá nhân: Nhung, Huyền, Sơn, Anh. + Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Hải Nam, Long. 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Đi học, truy bài, xếp hàng ra vào lớp. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Thể dục giữa giờ. - Cử 4 bạn tham dự đại hội Liên đội trong đó Nhung trúng cử vào BCH Liên đội. - Nhắc nhở Hs: + Thực hiện tốt các nề nếp học tập, nhất là thể dục giữa giờ. + Nâng cao chất lượng học tập học thuộc các bảng cộng, trừ; nhân, chia. + Hoàn thành tiền học 2 buổi/ ngày, tiền nha học đường,... + Tiếp tục đăng kí tham gia bảo hiểm: BH thân thể- 20000 đồng. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp học bài hát: Cánh buồm tuổi thơ. ______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: