Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 18

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 18

Tiếng Việt

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (T1)

I. Mục tiêu :

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

*HSG: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ / 15 phút)

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .

III. Các hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
 Ngày soạn: 23/12/2010 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (T1)
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
*HSG: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ / 15 phút)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
Bài mới:
HĐ1. GTB : ghi đầu bài .
HĐ2. KT tập đọc: Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp 
- GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học.
HĐ3. Bài tập 3 : 
a. GV HD HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
- HS luyện viét vào bảng con .
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc .
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
- HS viết vào vở chính tả 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (bt2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV 
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
HĐ1. GTB: ghi đầu bài 
HĐ2. Kiểm tra tập đọc: ( 6 em ) 
- Thực hiện như tiết 1 
HĐ3. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
- GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
HĐ4. Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu: "Từ trong biển lá xanh rờn"  không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá. 
3. Củng cố - dặndò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Toán :Đ86
Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài , chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.	
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng, phấn 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) 
	 - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
* HS nắm được công thức tính chuvi HCN .
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
- HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? 
- tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN: ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của HCN này? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là: 
(4 + 3) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
a. Chu vi hình chữ nhật là : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
 Đáp số: a, 30cm; b, 80cm
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng 
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(63 + 31 ) x 2 = 188( m )
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD = chu vi hình chữ nhật MNPQ
-> GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS ) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Thể dục: Đ35
Đội hình đội ngũ và bài tập RLTT cơ bản.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự dóng thẳng hàng ngang, quay phải , quay trái đúng cách
- Biết cách đi vướt chướng ngại vật thấp
II.Địa điểm -phương tiện:
	Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tổ chức
Khởi động: xoay các khớp
Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
+, Chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
Hồi tĩnh
Nhận xét giờ
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi : Có chúng em
- Tập bài TD phát triển chung
* Ôn tập đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột
* GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Hoạt động của trò
x x x x x x
 x x x x x
+ Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- HS chơi trò chơi
- HS tập bài thể dục 1 lần
+ HS tập phối hợp các động tác : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái
- HS tập theo tổ như đã phân công khu vực
- Thi biểu diễn giữa các tổ
- HS chơi trò chơi
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
x x x x x x
 x x x x x
Buổi chiều
Toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu (). Giải toán có 2 phép tính. 
- Rèn luyện cách trình bày.
II. Đồ dùng: GV: snc HS: vở
III. Các hoạt động:
1. Kiểm tra: Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện theo thứ tự nào?
2 - 3 em nêu
2 . Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
Chữa bài
- Củng cố cách thực hiện
Bài 2: Điền dấu >;<;=?
Chữa bài
-> Củng cố cách tính gt của 2 biểu thức để so sánh
Bài 3: (199)
Bao 1: 130 kg Đựng đều: 8 túi
Bao 2: 62kg mỗi túi: ?kg
Chấm chữa bài
Nêu cách giải khác
-> So sánh hai cách giải
* Bài 153: Tìm x
a.X x 8 +25=81
b.72-X:4=16
Chữa bài
-> Củng cố thứ tự thực hiện phép tính
HĐ2: HD HS làm bài tập trong VBT
GV kiểm tra chấm một số bài nhận xét
Củng cố -dặn dò:
 Về nhà làm bài tập
Nêu yêu cầu- làm nháp
(68 + 13): 9 72: ( 107 - 99)
 = 81: 9 = 72 : 8
 = 9 = 9
(113 - 23) : 9 5 x (145 - 123)
 = 90 :9 = 5 x 22
 = 10 = 110
nêu yêu cầu -làm nháp
3 em lên bảng chữa bài
a. 130 + (18 + 42) > 179
b. 102: (3 x 2) < 360: (18 : 2)
c.(86 -32) x 2 < (47+61) x 4
 108 108 x 4
Đọc đề -làm vở
Bài giải
Hai bao có số gạo là
130+ 62=192
Mỗi túi có số gạo là
192 : 8= 24 (kg)
Đáp số : 24 kg
Nêu yêu cầu-làm nháp
a.X x 8 + 25 = 81
 X x 8 = 81- 25
 X x 8 = 56
 X =56:8
 X =7
b. 72 - X : 4 = 16
 X : 4 = 72 - 16
 X: 4 = 56
 X = 56 x 4
 X = 224
HS tự làm bài trong VBT
Tiếng Việt
Ôn luyện 
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố về từ chỉ đặc điểm- các kiểu câu đã học.
- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
II. Đồ dùng: GV: snc HS: vở
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
2.Bài mới:
HD học sinh làm bài:
Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau.
Bài 2: Xếp các câu sau vào bảng 
a. Bạn Lộc nhanh nhẹn hoạt bát.
b.Những chú cá rô bơi lội tung tăng.
c.Chích bông là bạn của bà con nông dân.
d.Gà mẹ ủ ấp đàn con.
e. Con mèo nhà em lông mượt như nhung.
 Nhận xét -củng cố ba kiểu câu
Bài 2: (snc-17)
Chép mẩu chuyện
Chấm chữa bài
-Củng cố cách ghi dấu chấm câu.
3. Củng cố -dặn dò: 
Hệ thống nội dung bài
Về nhà ôn bài.
-HS đọc yêu cầu-đọc đoạn văn
-Tìm ra nháp 
-Nêu từ
nồng nàn,ngọt, thoảng qua, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng , trầm ngâm
- HS đọc lại
- HS thảo luận nhóm 2
- Nêu ý kiến
- Nêu lại các câu theo từng mẫu câu
HS đặt câu theo các mẫu câu trên vào vở 
- Nêu yêu cầu 
- Làm vở
2 em đọc lại bài
Ngày soạn: 24/12/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán : Đ87
Chu vi hình vuông.
I. Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, phấn mầu
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hình vuông? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
* HS nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi hình vuông ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
-  ... o dài
*Làm việc cá nhân.
- Giới thiệu về gia đình mình.
- Từng em giới thiệu về gia đình mình
Giới thiệu về số lượng người trong gia đình mình, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em trong nhà, ngoài thời gian học ra em giúp đỡ bố mẹ những việc gì
- Vài em nêu lại một số bệnh thường gặp của các cơ quan.
- VN thực hành tốt để tránh các bệnh tật.
Thủ công:Đ18
Cắt, dán chữ: VUI Vẻ (t2)
I. Mục tiêu:
 -Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị.
	- Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ vui vẻ
	- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
Thực hành.
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trăng bày và nhận xét sản phẩm.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
- HS thực hành
- HS nghe.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- HS nghe.
Ngày soạn: 27/12/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 1 năm 2010.
Toán: Đ 89
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia) số có hai , ba chữ số với(cho ) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ 1: GTB ghi bảng 
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK
9 x 5 = 45 63: 7 = 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 35 : 7 = 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
 0 0 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
Bài tập 3: Củng cố về tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây HCN là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 ĐS: 320 m
- GV chưa bài, cho điểm HS. 
Bài tập 4: Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét
 ĐS: 54 m
- GV nhận xét- chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Đánh giá tíêt học.
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 
I. Mục tiêu: 
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như t1
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (bt2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HĐ2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tự nhiên và Xã hội
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
- Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra:
Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a.Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
Chia lớp làm 3 nhóm .
Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: 
*Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
a. Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được
Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai?
Bước 2: Các nhóm trình bày
- Giáo viên kết luận
- HD HS cách phân loại rác hợp vệ sinh như: Một số rác rau củ, quả  có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả.
3- Hoạt động nối tiếp
*Củng cố
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Hãy nêu cách xử lí rác ở gia đình em?
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Lớp hát.
- Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình.
- Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp:
- Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi
+Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ.
+Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh
Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp:
Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai
- Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung
- Một số em nhắc lại
- Một số h/s trình bày
- Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Nêu cách xử lí rác của phố mình
- VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định .
Chính tả:
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + LT&C )
(Đề bài và đáp án nhà trường ra)
Ngày soạn: 27/12/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì 1 
(Đề và đáp án PGD&ĐT ra) 
_____________________________________
Tập làm văn:
Kiểm tra viết (Chính tả - tập làm văn)
(Đề và đáp án PGD&ĐT ra) _____________________________________
 Đạo đức: Đ18
Thực hành kĩ năng cuối HKI.
I. Mục tiêu: 
- HS ôn lại những kiến thức đã học ở HKI. Nắm vững 1 số chủ điểm, chuẩn mực đạo đức
- GD học sinh ý thức đạo đức tốt, biết học tập và làm theo gương tốt.
II. Đồ dùng: GV+HS: VBT
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Nêu các chuẩn mực đạo đức đã học ?
? Đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ các em cần làm gì?
Bài mới:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới :GTB 
HĐ 1:HD HS ôn tập :YC thảo luận nhóm
GV phát phiếu cho từng nhóm- YC các nhóm thảo luậnTLCH.
N1:Hãy nói những hiểu biết của em về Bác Hồ?
Tại sao cần phải giữ lời hứa?
N2: Em cần tự làm lấy việc của mình như thế nào?
Vì sao cần phải quan tâm chăm sóc ông , bà, cha mẹ ,anh chị em trong gia đình?
N3:Vì sao em cần chia sẻ vui buồn cùng bè bạn ?
Em đã tích cực tham gia việc trường , việc lớp như thế nào?
N4:Kể những việc làm em đã giúp đỡ hàng xóm , láng giềng ?
N5: Tại sao cần quan tâm giúp đỡ các thương binh liệt sĩ ?
YC thảo luận – Trình bày 
GV NX –Liên hệ bản thân .
3.Củng cố-Dặn dò:
NXG – VN ôn bài. 
HS thảo luận theo nhóm.
 Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác NX – Bổ sung
Tự liên hệ bản thân
Tổ trưởng kí duyệt bài
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo dục tập thể
Sơ kết Học Kì I
I. Mục tiêu
- Giúp HS thấy ưu, khuyết điểm trong học kì I. Đề ra phương hướng tuần 19
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ.
- Giáo dục HS tinh thần tập thể, đoàn kết.
II. Nội Dung
1. Nhận xét chung hoạt động 
- Lớp trưởng và các tổ trưởng nhận xét. Các bạn nhận xét bổ xung.
2. GV nhận xét chung
* Ưu điểm:
 - Lớp duy trì tốt mọi nề nếp trong học tập, giờ truy bài, thể dục giữa giờ, HS học tập tích cực.
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt.
- Không có hiện tượng nói tục, đánh chửi nhau.
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập và mọi hoạt động khác.
- Tuyên dương:Thảo, , Thương, Thành
* Nhược điểm:
_ Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập ( Lâm, Nhu), chuẩn bị bài chưa đầy đủ, còn lười học, ít phát biểu xây dựng bài .
- Nhắc nhở: Một số em còn chưa chăm học như: Em Nhu, Lâm, Sơn Anh , Lưu Nga
3. Kết quả học tập:
 Học tập: 
Giỏi : em = %; Khá: em = %; TB: em= %; Yếu: em = % 
Hạnh kiểm: 100% HS xếp loại THĐĐ 
4. Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp.
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho HKII
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng mọi biện pháp.
4. Văn nghệ.
Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội.
GV nhận xét giờ học.
HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18..doc