Tiếng Việt:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (bt2)
II/ Đồ dùng: Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:
2/Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu:
Tuần 35 Ngày soạn: 26/ 4 /2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra cuối Học kì II (T1) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (bt2) II/ Đồ dùng: Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) III/ Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: 2/Bài mới: HĐ1: Giới thiệu: HĐ2: Kiểm tra tập đọc: 1/4 số HS trong lớp Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo quy đinh của phiếu GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. Sau mỗi HS đọc GV nhận xét đánh giá cho điểm. HĐ3. HD làm bài tập: HS đọc yêu cầu của bài Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì ? HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau Về nội dung: đủ theo mẫu trên bảng lớp Về hình thức: cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn GV gọi 1 vài nhóm lên thông báo và đọc Tuyên dương nhóm có bài đẹp Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị HS đọc và trả lời HS đọc thầm lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc Cần chú ý viết lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp. Hoạt động nhóm 4 Chương trình liên hoan văn nghệ Liên đội: Trường Tiểu học Yên Kiện. Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Các tiết mục đặc sắc Địa điểm: Thời gian: Lời mời: Dán và thông báo, HS các nhóm theo dõi, nhận xét bình chọn có bản thông báo viết đúng và trình bày hấp dẫn 3, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra cuối Học kì II(T2) I/ Mục tiêu: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như T1. - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật(bt2) II/ Đồ dùng: Phiếu tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng). Bút dạ, giấy to, kẻ sẵn bảng III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2/ Bài mới: HĐ1, Giới thiệu: Nêu MĐYC HĐ2, Kiểm tra tập đọc: Tiến hành tương tự như tiết 1 HĐ3, Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo, đọc bài Chốt lời giải đúng a, Bảo vệ Tổ quốc? Tìm từ cùng nghĩa với Tổ quốc? Tìm từ cùng nghĩa với bảo vệ Tổ quốc? b, Tìm từ với chủ điểm Sáng tạo? c, Tìm từ với chủ điểm Nghệ thuật? GV nhận xét 1 HS đọc yêu cầu sgk 2 HS đọc Các nhóm thảo luận, làm bài ra phiếu to. Đại diện các nhóm trình bày - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, non sông, nước nhà... - Từ chỉ hoạt động của bảo vệ Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát, bầu trời, tuần tra trên biển... - Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư... - Từ chỉ hoạt động trí thức: Nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, dạy học ... - Từ chỉ những người hoạt động Nghệ thuật: Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn... - Từ ngữ chỉ hoạt động Nghệ thuật: Ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, năng tượng, quay phim... Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc ... HS tự viết vào vở. 3/ Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục ôn luyện Toán: Đ171 Ôn tập về giải toán (Tiếp theo)) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về dơn vị - Biết tính giá trị của biểu thức. II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: HĐ1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu HĐ2, Luyện tập: Bài 1: HS đọc bài Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV chữa bài nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải B1: Tìm số cốc trong một hộp B2: Tìm số hộp đựng cốc Bài 4: Bài yêu cầu gì ? HS tự làm tồi chữa bài GV chốt lời giải đúng 2 HS đọc Tóm tắt Đoạn 1: 9135 cm Đoạn 2: Giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là 9135- 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 1305cm 7830cm HS đọc và nêu yêu cầu bài – làm bài vào nháp. Tóm tắt 5 xe: 15700 kg 2 xe: ? kg Giải Mỗi xe chở được số muối là 15700 : 5 = 3140 (kg) 2 xe chở được số muối là 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg Tóm tắt 42 cốc: 7 hộp 4572 cốc: ? hộp Giải 1 hộp đựng được số cốc là 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cái cốc là 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk a, Khoanh vào C 3, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học - VN ôn bài, làm lại các bài tập. Thể dục: Đ69 ÔN Nhảy dây- Tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2 - 3 Người I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân nhẹ nhàng, nhịp điệu - Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ. Phương tiện : bóng, dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu Tổ chức - khởi động 2. Phần cơ bản +, Nhảy dây kiểu chụm hai chân +, Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người +, Trò chơi 3. Phần kết thúc Thả lỏng- nhận xét giờ Thời lượng 4 - 5 ' 25 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp Nhảy dây: Phân theo khu vực. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân * Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2, 3 người - Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn - Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học Hoạt động của trò x x x x x x x x x x x x x x x * Tập bài thể dục phát triển chung, liên hoàn, mỗi động tác 2 đến 8 nhịp - Chạy chậm xung quanh sân - Chơi TC: Chim bay cò bay HS nhảy dây theo nhóm - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân theo khu vực đã quy định * HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2, 3 người, chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng, tuỳ theo đường bóng cao hay thấp gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển bắt bóng. Khi bắt xong mới chuyển sang động tác tung bóng đi cho bạn. - Từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau - HS chơi trò chơi. + Đứng thành vòng tròn, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng, rồi lại cúi người thả lỏng hít thở sâu Buổi chiều Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Giúp học sinh luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh, biết trình bày bài giải rõ ràng GD ý thức học tập tích cực II.Đồ dùng: GV: snc HS: vở II-Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra:(kết hợp giờ học) 2/Bài mới: *Hoạt động 1: *Bài 1: - GV vẽ hình trên bảng - Đọc đề và tự làm bài? - Gọi HS chữa bài. - M là trung điểm của đoạn thẳng nào? - N là trung điểm của đoạn thẳng nào? -......... - GV nhận xét, chữa bài *Hoạt động 2: *Bài 2, 3 (VBT- 92, 93) - Chấm bài, nhận xét - Dùng ê ke để KT góc vuông - Dùng thước kẻ để xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV . - HS mở VBT, nêu yêu cầu từng bài - Làm lần lượt từng bài vào vở Bài 4*: Tuổi của bố, mẹ và Lan cộng lại là 78 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 69. Tổng số tuổi của mẹ và Lan là 42 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người? Chấm chữa bài- nhận xét 3/Củng cố: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN, HV? - Dặn dò: Ôn lại bài.. Đọc đề- làm vở Bài giải Tuổi của Lan là 78- 69 = 9 (tuổi ) Tuổi của mẹ là 42- 9 =33(tuổi) Tuổi của bố Lan là 69 – 33 =36 (tuổi) Đáp số: Bố: 36 tuổi Mẹ: 33 tuổi Lan: 9 tuổi Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Nghe- viết bài Cua Càng thổi sôi; Luyện viết về bầu trời trong một ngày đẹp nắng. Rèn cho HS biết trình bài viết theo thể thơ bốn chữ. - Rèn luyện ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra:(kết hợp giờ học) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài viết - Bài thơ nói đến những con vật nào? - Các con vật đó được nhân hóa bằng những từ ngữ nào? - Tìm trong bài những chữ hay viết sai chính tả? - GV quan sát, chỉnh sửa - Bài viết phải viết hoa những chữ cái nào? Vì sao? - Nên trình bày bài viết như thế nào cho đẹp? Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc chính tả - GV quan sát, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế. - Đọc lại toàn bài viết - GV thu bài chấm - Nhận xét, chữa lỗi sai cơ bản Hoạt động 3: Viết văn GV chép đề: Viết một đoạn văn miêu tả bầu trời trong một ngày nắng đẹp - Hai HS đọc lại bài viết - HS trả lời câu hỏi - HS nêu, luyện viết bảng con những chữ đó. - HS trả lời - HS viết chính tả - HS tự soát lại bài viết Hướng dẫn học sinh làm bài -Phân tích đề: đề bài yêu cầu gì? ? Đoạn văn tả cảnh gì? ?Trong một ngày nắng đẹp bầu trời như thế nào? ? Khung cảnh đó gợi cho em cảm nghĩ gì? HS viết bài HD học sinh nhận xét Nhận xét đánh giá chung 3.Củng cố -dặn dò: Về nhà viết lại bài đọc một số bài văn hay để học sinh tham khảo 2 em đọc đề nêu yêu cầu Bầu trời vào một ngày nắng đẹp. Trời cao trong vắt, xanh thăm thẳm. những đám mây trắng, mây hồng nhởn nhơ bay lượn. Gió thổi nhẹ nhàng xào xạc trên các ngọn cây. Trên không trung đàn cò đang sải cánh bay. - Khung cảnh thật êm ả, thanh bình. Viết bài vào vở 4-5 em đọc bài Lớp nhận xét- đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học, nhận xét giờ học - Nhắc HS viết lại lỗi sai Ngày soạn: 2/5/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Toán: Ôn Luyện I. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán về tính chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn HS kĩ năng tính chu vi và diện tích chính xác. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: GV: snc HS: vở III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: ? Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Tính chu vi và diện tích của HV có cạnh là 9 dm? GV chữa bài nhận xét bài Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình vuông? Bài 2: Một sân HCN có chiều rộng là 9 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tí ... HS làm bài vào vở – 1HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 9 x 2 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162cm2 C 2: Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 Hoặc: Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 3, Củng cố, dặn dò : - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học - VN ôn bài chuẩn bị kiểm tra. Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra cuối Học kì II (T6) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra đọc: Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. II/ Đồ dùng: 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài học thuộc lòng Bản phô tô mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách đủ phát cho HS III/ Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2/ Bài mới: HĐ1, Giới thiệu: Nêu MĐYC của tiết học HĐ2, Kiểm tra đọc: Kiểm tra 1/3 lớp HĐ3, Nghe viết: Sao Mai * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc một lần bài viết - GV nói về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai, vẫn sao này nhưng mọc vào chiều tối gọi là sao Hôm - Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? - Khi trình bày bài thơ bốn chữ em viết như thế nào? - Tìm và viết những chữ hay viết sai chính tả? - GV quan sát, chỉnh sửa. * GV đọc chính tả - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế - Đọc lại toàn bài viết - Thu chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi sai cơ bản. Từng học sinh lên bốc thăm, xem lại trong sgk bài vừa chọn HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ 2SH đọc lại - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư , mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ , mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết , sao vẫn mải miết làm bài. - HS nêu: cách lề vở vào 3 ô HS đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa viết ra nháp. HS nghe đọc viết bài vào vở. 3, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học VN ôn bài tốt chuẩn bị KT Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kì 2: Tự nhiên (Tiết 2) Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên, yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình, có ý thức bảo vệ thiên nhiên . II. Đồ dùng:Tranh phong cảnh thiên nhiên . ND trò chơi ô chữ III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GTb HĐ1:Ôn tâp thực vật :GV tổ chức cho HS thi kể giữa các nhóm -GV phổ biến ND hìnhthức thi: Mỗi nhó kể tên 1 cây có một trong các đặc điểm:Thân đứng ,thân leo, thân bò, rễ cọc , rễ chùm, rễ phụ, rễ củ... nhóm 1 kể xong,các nhóm khác không được kể trùng với các cây nhóm khác đã kể.Trong 1 thời gian nhất định , đội nào kể nhiều sẽ thắng cuộc . Gv cho HS chơi Nx –tổng kết trò chơi HĐ2: Giải ô chữ: 1.Tên 1 nhóm động vật 2.Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có điều này? 3. Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa. 4. Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống. 5. Vẹt thuộc loại động vật này. 6. Hiện tượng này luân phiên cùng với một hiện tượng khác không ngừng. 7. Đới khí hậu quanh năm lạnh GV NX- KL 3 .Củng cố – Dặn dò : Tổng kết bài – Nhận xét giờ VN học ôn bài Thi kể giữa các nhóm Lớp Nx- Bổ sung GV Nx –KL 1. Thú 2.Sự sống 3.Núi 4.Rễ chùm 5.Chim 6. Đêm- ngày 7. Hàn đới HS giải ô chữ hàng ngang Đọc từ hàng dọc Tiếng Việt Kiểm tra định kì cuối học kì 2 ( ĐọC HIểU – LUYệN Từ Và CÂU) Nhà trường ra đề Buổi chiều Toán Ôn Luyện I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và giải bài toán về hình học : tính chu vi, diện tích của hình đơn giản. III/ Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra: 1 hs lên bảng giải: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 32cm ? Chu vi hình vuông là: 32 x 4 = 128cm Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông ? Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ? 2/ Bài mới: HD luyện tập Bài 1: HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS nhận xét bài của bạn Qua bài tập 1 em cần nắm được những gì ? 1, 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Bài 2: HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS tính được chu vi của hình vuông theo cm, sau đó đổi thành m Củng cố cách tính chu vi hình vuông Chú ý: đổi đơn vị đo độ dài Bài 3: HS đọc bài Bài yêu cầu gì ? HD để HS biết Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4 suy ra độ dài một cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4 Bài 4: 1 HS đọc bài Vẽ sơ đồ bài toán Bài toán cho biết những gì ? Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật ? Chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò: Hệ thống nội dung bài Nhận xét giờ VN ôn bài Lớp quan sát đọc thầm Gọi 2 HS lên bảng giải Lớp tự giải bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra Giải a, Chu vi hình chữ nhật là (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100m b, Chu vi hình chữ nhật là (15 + 8) x 2 = 46 (m) Đáp số: 46m HS đọc thầm Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm Chu vi của bức tranh đó bằng bao nhiêu m? HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt Khung của 1 bức tranh hình vuông có Cạnh: 50cm Chu vi của khung bức tranh: ? m Giải Chu vi của khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200cm = 2m Đáp số: 2m Hs đọc thầm HS làm bảng con 1 HS lên bảng giải Giải Cạnh của hình vuông là 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6cm HS đọc thầm Tóm tắt - Bài toán cho biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng của hình chữ nhật đó - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Chiều dài của hình chữ nhật là 60 - 20 = 40 (cm) Đáp số: 40cm Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về phép nhân hoá, so sánh qua bài luyện tập. Rèn cách ghi đúng dấu câu trong đoạn văn hội thoại. - Biết tìm bộ phận trả lời câu hỏi II. Đồ dùng: GV: snc HS: vở III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: kết hợp trong giờ 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: Viết câu tả mỗi sự vật có dùng phép so sánh a.Trời mưa to b.Cánh đồng lúa chín vàng trải rộng c.Mặt trăng tròn vành vạnh nhận xét -Củng cố về phép so sánh Bài 2: Viết câu văn tả mỗi sự vật sau có dùng phép nhân hoá a.Con gà trống gáy sáng b.Những đám mây trắng đang trôi trên bầu trời GV chấm chữa bài ? Nêu tác dụng của phép nhân hoá Bài 3: Điền dấu hai chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống GV chép bài tập Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nêu ý kiến Đọc lại đoạn văn 3.Củng cố -dặn dò: Hệ thống lại nội dung bài Về nhà làm lại bài tập HS nêu yêu cầu Thảo luận nhóm 2- nêu kết quả thảo luận a. Trời mưa như trút nước. b. Cánh đồng lúa chín vàng trải rộng như tấm thảm khổng lồ. c. Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc đĩa trôi lơ lửng giữa bầu trời. Đọc yêu cầu Làm vở - Bác gà trống cất tiếng gáy vang gọi ông mặt tròi thức dậy. - Những chi Mây trắng đang nhởn nhơ trôi trên bầu trời. HS nêu yêu cầu -làm vở Thầy giáo hỏi Tí - Sao hôm qua em không đi học - Em ở nhà xem bố. - Bố làm ghề gì mà xem Bố em chẳng làm nghề gì đâu, chỉ nằm trên giường. - Chắc bố em bị ốm đấy. Thế bố ốm có nặng không - Em có cân đâu mà biết - Bố em mệt nhiều không - Mệt có hai chỗ thôi chảy máu ở chân và gãy 2 cái răng. Tự học Ôn luyện kiến thức đã học trong ngày Mục tiêu. Giúp HS củng cố hệ thống kiến thức các bài đã học trong ngày. Hoàn thiện VB Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ngày thứ sáu. GD HS ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV SGK –TL - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: HD HS ôn luyện 1. Môn: Toán - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong VBT, sau đó chữa bài trên bảng lớp GV chấm một số bài – chữa bài , nhận xét. - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. 2. Môn: Luyện từ và câu Yêu cầu HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT . Làm tiếp các bài ôn ở tiết 7,8,9. Gọi HS chữa bài trước lớp GV nhận xét chốt lại đáp án đúng 3. Môn: Tự nhiên và Xã hội GV củng cố lại KT bài – Yêu cầu HS làm bài trong VBT 4. Môn: Chính tả - Cho HS viết lại một số lỗi sai cơ bản trong bài. Làm tiếp bài tập 2 b , 3b VBT GV chữa bài nhận xét. HĐ 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài thứ sáu. GV yêu cầu HS soạn bài theo đúng TKB. Đọc và xem trước bài môn Toán, Tập làm văn, Đạo đức . HS tự làm bài tập trong VBT –Chữa bài trên bảng lớp Lớp nhận xét HS tự làm bài trong VBT TV Trang 4 HS chữa bài mỗi em chữa một bài Lớp nhận xét HS tự hoàn thành bài HS làm bài 2b 1 HS chữa bài miệng Lớp nhận xét. HS thực hiện Ngày soạn: 3/ 5 /2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Toán: Kiểm tra định kì cuối học kì 2 Nhà trường ra đề Tập làm văn : Kiểm tra viết cuối học kì 2 (Chính tả- TLV) Nhà trường ra đề Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm I. Mục tiêu: Giúp các em hệ thống các bài đạo đức đã học Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra cuối kì II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: HĐ1, Giới thiệu: HĐ2, HD ôn tập: Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ? Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng ? Thế nào là giữ đúng lời hứa ? Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ? Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì? ..... B1: Kính yêu Bác Hồ B2: Giữ lời hứa B3: Tự làm lấy việc của mình B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn B6: Tích cực tham gia việc lớp việc trường B7: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng B8: Biết ơn các thương binh liệt sĩ .... HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy Đã hứa là phải thực hiện bằng được Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn HS phát biểu Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi HS Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ 3, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài Nhận xét giờ học . Tổ trưởng kí duyệt bài .
Tài liệu đính kèm: