Giáo án bài học Khối 3 Tuần 14

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 14

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 40-41)

Người liên lạc nhỏ.

 I/ Mục tiêu:

TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (TL được CH trong SGK)

KC : Kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh hoạ .

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 14
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Giảm tải 
Tập đọc
40
Người liên lạc nhỏ
Kể chuyện
41
Toán Chiều 
66
Luyện tập 
Chính tả
27
Người liên lạc nhỏ
Toán
67
Bảng chia 9
Thủ công 
14
Cắt dán chữ H- U
Tập đọc
42
Nhớ Việt Bắc 
Toán
68
Luyện tập 
LT& câu
14
Ôn từ chỉ đặc điểm – Câu Ai thế nào ?
Chính tả Chiều
28
Nhớ Việt Bắc
Tập viết Chiều
14
Chữ hoa – K
Toán
69
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
Tập làm văn
14
Nghe kể . Giới thiệu hoạt động 
BT 1 bỏ 
Toán
70
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( tiếp theo )
SHTT
14
Tuần 14 
Ngày dạy:  Tập đọc- kể chuyện (Tiết 40-41)
Người liên lạc nhỏ.
 I/ Mục tiêu:
TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vu dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (TL được CH trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh hoạ . 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát.
2./Bài cũ: Cửa Tùng.
 3/ Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp. 
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-	Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-	Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-	Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào?
 Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
* Hoạt động3: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
4/ Củng cố – dặn dò.
-	Về luyện đọc lại câu chuyện.
-	Nhận xét bài học.Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Một Hs đọc đoạn 3.
Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4
Hs đọc thầm đoạn 1.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng hư ậy để chê mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ong ké lững thững đi đằng sau
Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
Hs nhận xét.
RKN : 
..
Toán (Tiết 66 )
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đò dùng học tập . 
Làm được BT 1,2,3,4
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. * HS: Vở, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Gam.
3Bài mới 
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- Gv viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv chốt lại.
 744g > 474g 305g < 350g.
 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài . Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (gam)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (gam)
 Đáp số : 695 gam
Bài 3:
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
 1000 – 400 = 600 (gam)
 Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
 600 : 3 = 200 (gam)
 Đáp số : 200gam.
Làm bài 4. 
4/Củng cố – dặn dò. 
Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
Nhận xét tiết học.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
Hs cả lớp làm bài vào nháp. Năm Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
2/Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào nháp. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
3/
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
4/
Các nhóm thi đua làm bài.
RKN : 
..
Ngày dạy :  Chính tả (Tiết 27)
Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
-Làm đúng bài tập điền tiếng vần ay/ ây BT 2)
-Làm đúng bài tập 3a 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: Vở, bút.
II/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát.
2./Bài cũ: Vàm Cỏ Đông.
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
	Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
	Gv chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bảy.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
4/Củng cố – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
RKN : 
..
-------------------------------
Toán (Tiết 67 )
Bảng chia 9 .
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9)
 -Làm được BT 1( cột 1,2,3) ,2( cột 1,2,3),3,4
-TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 ( SGK.)
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv chốt lại:
Bài 4: 
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Hs đọc phép chia.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét. 
B3 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số : 5kg gạo.
 B4 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số : 5 túi.
4/Củng cố – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 9.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Luyện tập.
RKN : 
..
------------------------
Ngày dạy :  Tập đọc (42)
Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Biểu ND : Ca ngợi đất và người Việt bắc đẹp, đánh giặc giỏi.(TL được CH trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
 * HS: Xem trước bài học, SGK
III/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát.
2./Bài cũ: Người Liên lạc nhỏ.
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
	Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây.
- Gv nói về Việt bắc và hoàn cảnh sát tác bài thơ.
- Gv cho hs xem tranh.
	Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
- Gv hướng ... dán chữ V (T1).
RKN : 
..
Chính tả (Tiết 28)
Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập điền tiếng vần au /âu (BT 2)
-Làm đúng bài tập 3a /b
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
 * HS: Vở, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”.
3) Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
·	Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-	Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc.
-	Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
-	 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
·	Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
 ·	Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làơ3.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu. 
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Có 5 câu – 10 dòng thơ..
Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát..
Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào nháp.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Hs sửa bài vào vở.
a)Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
b)Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
4/Củng cố – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
RKN : 
..
Tập viết (Tiết 14)
K – Yết Kiêu.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K( 1 dòng ) , Kh,Y ( 1 dòng ) Viết tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Khi đói .chung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Mẫu viết hoa K
	 Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát.
2./Bài cũ:
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
·Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Y, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.
·	Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Yết Kêu .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
·	Luyện viết câu ứng dụng.
-	Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Khi đó cùng chung một dạ.
 Khi rét chung một lòng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bộc nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết..
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Yết Kêu : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Chấm chữa bài.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con
Hs đọc: tên riêng Yết Kêu .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Khi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở- Viết đúng chữ hoa K( 1 dòng ) , Kh,Y ( 1 dòng ) Viết tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Khi đói .chung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
Hs nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L.
	RKN : 
..
Ngày dạy:  Toán (Tiết 69 )
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có môt chữ số ( chia hết và chia có dư ).
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia .
-Làm được BT 1( cột 1,2,3,)2,3
-TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 72 : 3.
- Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
 72 3 * 7 chia 3 đươc 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 
 6 24 6 ; 7 trừ 6 bằng 1. 
 12 * Hạ 2 , đựơc 12 ; 12 chia 3 bằng 4,
 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 
 0 bằng 0. 
=> Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
b) Phép chia 65 : 2
 65 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3. 
 6 32 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
 05 * Hạ 5 ; 5 chia 2 bằng 2, viết 2.
 4 2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1.
 1 
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.(SGK)
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 60 : 5 = 14 ( phút )
Bài 3/ Vở
- HS thực hiện Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
 Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
7 chia 3 bằng 2.
Viết 2 vào vị trí của thương.
2 nhân 3 bằng 6.
7 trừ 6 bằng 1.
12 chia 3 được 4.
Viết 4 vào thương, ở sau số 2.
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
Bằng 24.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài .
4 Hs lên bảng làm.
2/Hs đọc đề bài.
Hs nêu: Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5.
Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
RKN : 
..
Ngày dạy:  Tập làm văn (Tiết 14)
NK: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
 I/ Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các gợi ý của BT2. * HS: Vở, bút.
 III/ Các hoạt động:
	1./Khởi động: Hát.
2./Bài cũ: Viết thư.
3./Bài mới 
+ Bài tập 1: bỏ CV 5842
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK.
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
4/củng cố – dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
-Nhận xét tiết học
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
RKN : 
..
------------------------------
Toán (Tiết 70 )
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có môt chữ số (có dư ở các lượt chia )
Biết giải bài toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông .
-Làm được BT 1,2,4
-TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
-Gv viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1:
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
 Số bàn có 2 Hs ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
 Vậy số bàn có ít nhất là:
 16 + 1= 17 (cái bàn)
 Đáp số : 17 cái bàn.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
4/củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
1/Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào SGK
2/Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
RKN : 
..
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 14
I. Chuẩn bị :
 1. Nội dung :
Đánh giá tuần 14
Xây dựng phương hướng tuần 15
Sinh hoạt văn nghệ 
 2. Biện pháp :
Thực hiện lần lượt từng nội dung trên.
HS tham gia tích cực.
II. Cách tiến hành :
- Các tổ lần lượt báo cáo
- GV nhận xét tuần 14:
- Phương hướng tuần 15 :
Giáo dục học sinh theo chủ điểm.
Rèn chữ viết học sinh. Tiếp tục học An toàn giao thông .
Kiểm tra việc truy bài đầu giờ. Các bài tập về nhà.
Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi 
- Sinh hoạt văn nghệ : Chơi trò chơi.
- Nhận xét tiết sinh hoạt .//.

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc