Tập đọc- kể chuyện (Tiết 49-50)
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.Mục tiêu :
TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ( HSKG kể được cả câu chuyện )
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
_Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: _Sách giáo khoa
LỊCH GIẢNG TUẦN 17 Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Giảm tải Hai .. Tập đọc 49 Mồ côi xử kiện Kể chuyện 50 Toán 81 Tính giá trị biểu thức (tt) Ba 8/12 Chính tả 33 Vầng trăng quê em Toán 82 Luyện tập Tư 9/12 Tập đọc 51 Anh đom đóm Toán 83 Luyện tập chung BT 4 TC dưới dạng trò chơi LT& câu 17 Ôn từ chỉ dặc điểm – Câu .phẩy Thủ công 17 Cắt dán chữ Vui Vẻ Chính tả 34 Âm thanh thành phố Tập viết 17 Bài 17 : N Năm 10/12 Toán 84 Hình chữ nhật Sáu 11/12 Tập làm văn 17 Viết về thành thị , nông thôn Toán 85 Hình vuông SHTT 17 Tuần 17 Ngày dạy: 7/12 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 49-50) MỒ CÔI XỬ KIỆN I.Mục tiêu : TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK) KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ( HSKG kể được cả câu chuyện ) II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: _Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Ba điều ước. 3.Dạy bài mới: Hoạt động1:Luyện đọc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải a)Đọc mẫu: _Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng chủ quán: vu vạ gian trá. + Giọng bác nông dân khi kể lại sụ việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên. + Giọng của Mồ Côi:nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân: nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc, oai vệ trong lời phán xét cuối cùng. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ _Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: _Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh . _Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. _Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn . _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. GDKNS: Tư duy sáng tạo , ra QĐ giải quyết vấn đề Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. _Trong truyện có những nhân vật nào ? _Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? _Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? _Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? _Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? _Bác nông dân trả lời ra sao? _Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán _Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? _Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào? _Vì sao Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng đủ 10 lần? _Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục? _Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. Hoạt động 3:Luyện học sinh đọc lại bài _Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài theo vai. _Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp. +Xác định yêu cầu _Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141, SGK GDKNS: Lắng nghe tích cực Kể mẫu _Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. nhắc học sinh kể đúng nội dung tranh minh họa và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời truyện. Nhận xét phần kể chuyện của học sinh . Kể trong nhóm. _Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Kể trước lớp _Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích yêu cầu. -Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó: -Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.// -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên/ “hít mùi thịt”./một bên/ “nghe tiếng bạc”. // Thế là công bằng.// -Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ bồi thường . -3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. -2 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. -Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán -Chủ quán kịên bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền. -2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. -Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả” -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? -Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. -Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán. -Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán. -Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. -Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng) -Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng. -2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: -Đặt tên là: Vị quan tòa thông minh + Đặt tên là Phiên tòa đặt biệt -4 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. -2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - Kể trong nhóm -Học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. - Kể trước lớp : học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo vai. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. _Chuẩn bị bài : Anh Đom Đóm ------------------ Toán (Tiết 81 ) TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (T T) I.Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. BT 1 , 2,3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : SGK , Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động:Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc _Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 _Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 +Vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. _Viết lên bảng biểu thức 3 ´ (20 – 10). _Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng qui tắc. Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành +Bài 1:Cho học sinh nhắc lại cách làm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. +Bài 2: học sinh làm tương tự như với bài 1. +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Yêu cầu học sinh làm bài. _ Học sinh tính (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 _Giá trị của hai biểu thức khác nhau. _ Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức này và thực hành tính: 3 ´ (20 – 10) = 3 ´ 10 = 30 _ +Cách 1: Bài giải: Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. +Cách 2: Bài giải: Số ngăn sách cả hai tủ có là: 4 ´ 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. 4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về cách tính giá trị biểu thức. ------------------------------- Ngày dạy : 8/12/09 Chính tả ( tiết 33) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục tiêu : - Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập 2 a/b II.Chuẩn bị: Giáo viên:_ viết phần a hoặc phần b của bài tập 2.vào bảng phụ III.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:lưỡi,những, thẵng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả a)Tìm hiểu nội dung đoạn văn. _Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? b)Hướng dẫn cách trình bày _Bài viết có mấy câu? _Bài viết được chia thành mấy đoạn? _Chũ đầu đoạn viết như thế nào? _Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? c)Hướng dẫn viết từ khó _Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. _Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. Hoạt động 2: Học sinh viết chính tả vào vở _Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở _Soát lỗi _Chấm bài Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. +Bài 2:Giáo viên có thể chọn phần a) hoặc b) tùy theo lỗi của học sinh địa phương. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. _Dán phiếu lên bảng. _Yêu cầu học sinh tự làm. _Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. _Tiến hành tương tự phần a) - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gìa, thao thức như canh gác trong đêm. -Bài viết có 7 câu -Bài viết được chia thành 2 đoạn. -Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. -Những chữ đầu câu. -Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết vào vở - Học sinh soát lỗi ở Sgk -PB: Trăng, lũy tre làng, nồm nam. -PN:Vầngtrăngvàng, lũy tre, giấc ngủ. -3 học sinh lên bảng viết,học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. -2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. + Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên. Vừa thanh, vừa dẻo,lại bền. Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người(là câu mây) + Cây gì hoa đỏ như son.(là cây gạo) 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét bài viết, chữ viết của học sinh 5.Dặn dò: _Dặn học sinh về thuộc câu đố, bài thơ ở bài tập 2, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi tr ... hoa N( 1 dòng ), Đ, N, Q ( 1 dòng ), Viết tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh- Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:_Mẫu chữ viết hoa N, Q - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. Học sinh:_Vở tập viết 3, tập một. III.Hoạt động lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Thu, chấm một số vở của học sinh. Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ưứng dụng của tiết trước. Yêu cầu học sinh viết: Mạc Thị Bưởi, Một, 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa. a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? Treo bảng chữ viết hoa N, Q và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát. b)Viết bảng Yêu cầu học sinh viết chữ viết hoa N, Q Đ, vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. a)Giới thiệu từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. b)Quan sát và nhận xét Trong các từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? Khoảng các giữa các chữ bằng chừng nào? c)Viết bảng -Yêu cầu học sinh viết Ngô Quyền, giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a)Giới thiệu câu ứng dụng Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Giải thích : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. b)Quan sát và nhận xét Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c)Viết bảng Yêu cầu học sinh viết: Đường, Non vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh . Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3,sau đó yêu cầu học sinh viết bài vào vở. Thu và chấm 10 bài + Học sinh quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q Có chữ hoa N, Q 1 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi 2 học sinh trên bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh đọc Ngô Quyền. Chữ Đ, N, Q, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Bằng 1 con chũ o 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp rèn viết vào bảng con. 2 học sinh đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Chữ Đ, N, Q, g,q, h, b,đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. -Học sinh viết vào vở+1 dòng chữ N, cỡ nhỏ+ 1 dòng chữ Đ, Q, cở nhỏ. + 2 dòng Ngô Quyền cở nhỏ.+ 4 dòng câu ứng dụng 4.Củng cố Dặn dò:_ Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. Ngày dạy:10/12 ----------------------- Toán (Tiết 84 ) HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được: Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa . 2.Học sinh : Vở, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Tính giá trị của biểu thức: 346 + 7 X 9 ; 248 :8 + 234 ; (345 + 245 ) : 5 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật _Vẽ hình chữ nhật ABCD, và yêu cầu học sinh gọi tên hình. A B D C _Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. _Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AB và CD. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và BC. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và AB. _Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. _Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. *Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. _Yêu cầu học sinh dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. _Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật. _Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành +Bài 1 :Yêu cầu học sinh tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại. +Bài 2:Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả. +Bài 3:Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. +Bài 4 :Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. (Có thể hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước.) _ Học sinh trả lời: Hình chữ nhật ABCD/ Hình tứ giác ABCD. _Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. _Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. _Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. _ Học sinh nhắc lại AB = CD ; AD = BC. _Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. _Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. _Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. _Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. _Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. Mặt bàn, bảng đen, mặt ghế, ô cửa sổ, . . . 4.Củng cố Dặn dò:_Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài. Chuẩn bị bài: Hình vuông _ Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------- Ngày dạy: 11/12 Tập làm văn (Tiết 17) VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I.Mục đích yêu cầu: _ Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về những điều em đã biết về thành thị hoặc nông thôn. _ Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. _ Viết thành câu, dùng từ đúng. II.Chuẩn bị: Giáo viên:_ Mẫu trình bày của một bức thư. III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết Tập làm văn tuần 16. 3.Dạy bài mới : Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh viết thư _ Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài ( mở sgk trang 83 ) _ Em cần viết thư cho ai? _ Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. _ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của một búc thư và cho học sinh đọc. _ Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp. * Hoạt động 2 _ Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư _ Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp. _ Nhận xét và cho điểm học sinh làm bài tốt 2 học sinh đọc trước lớp Viết thư cho bạn. Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. _ 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. _ Thực hành viết thư. _ 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. 4. Củng cố Dặn dò : _ Giáo viên nhận xét tiết học. và chuẩn bị ôn tập học kì 1. ---------------------------- Toán (Tiết 85) HÌNH VUÔNG I.Mục đích yêu cầu: Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) BT 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông 2.Học sinh : Vở. ê ke, mô hình hình vuông, SGK III.Hoạt động yêu cầu: 1.Khởi động:Hát bài hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông. _Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. _Yêu cầu học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?) _Yêu cầu học sinh dùng hước ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. _Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại. _Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. _Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. _Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. +Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài +Bài 2:Yêu cầu học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. +Bài 3:Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh. +Bài 4:Yêu cầu học sinh vẽ hình như SGK vào vở. _ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra. _Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. _Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. _Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, . . . _Giống nhau: hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông. _Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. _ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên : + Hình ABCD là hình chữ nhật , không phải là hình vuông. + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. _Làm bài và báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. + Học sinh tự làm bài và kiểm tra vở của nhau. 4. Củng cố Dặn dò:_ Giáo viên nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật --------------------------- SHTT(tiết 17) I.Mục đích yêu cầu: GV nêu một số nội quy của tiết SH GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : .......................................................................... HD trò chơi cho HS II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV III.Hoạt động lên lớp GV phổ biến HD học sinh SH; Các tổ lần lượt báo cáo GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. Lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: