Giáo án bài học Tuần 15 Khối 3

Giáo án bài học Tuần 15 Khối 3

Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện.

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc:

Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.

Kĩ năng:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông lão)(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).

Thái độ:

 - Giáo dục HS biết yêu quí lao động.

 

doc 49 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 15 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Tiết 2 + 3: 	Tập đọc – Kể chuyện.
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
Kiến thức:
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Kĩ năng:
	- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông lão)(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
Thái độ:
	- Giáo dục HS biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện:
	- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
	- Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu truyện.
	* HS k,g: Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
II/ Chuẩn bị:
	- Tranh minh họa bài học trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Phương pháp- Hình thức tổ chức
	PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá
	HT: cá nhân
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ 
 - GV gọi 2 em lên đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Và hướng dẫn cách đọc toàn bài.
Đọc từng câu – Đọc từ khó 
- Đọc nối tiếp theo đoạn – Giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV cho 4 HS thi đọc đoạn 4.
- GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- GV mời 5 HS nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- HS kể lại toàn truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay
3. Tổng kềt – dặn dò
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.
Nhận xét bài học.
(5')
(75’)
(20')
(15')
(13')
(25')
(2’)
2 em đọc
Học sinh nhận xét
HS lắng nghe.
Đọc nối tiếp câu – Đọc toàn bài 2 lần
Đọc nối tiếp theo đoạn 
Giải nghĩa từ SGK
Đọc theo nhóm 4
Đại diện các nhóm đọc
HS đọc thầm đoạn 1.
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
HS đọc đoạn 2ø.
HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
HS nhận xét.
- HS đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
HS đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra.
Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm HS thi đọc 5 đoạn của bài.
HS quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
HS nhận xét.
5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét.
Tiết 4: 	Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
	- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)BT1(cột 1,3,4).
Kĩ năng:
	- Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
Thái độ:
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức
PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá
HT: cá nhân
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
	- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
	- HS nêu lại bảng chiatừ 2 đến 9.
2. Phát triển các hoạt động 
* HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’)
a) Phép chia 648 : 3.
- GV viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn cho HS tính từ bước:
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: - Luyện tập
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
GV nhận xét .
Bài 2
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại. 
Bái 4:
- GV mời 1 HS đọc cột thứ nhất trong hàng.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 
GV nhận xét .
HĐ5: Củng cố.(3’)
- Giáo viên chốt lạib nội dung bài
5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
5
35
13
21
1
HS đặt tính theo cột dọc và tính.
HS : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
Một HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 bằng 216.
HS thực hiện lại phép chia trên.
HS đặt tính và giải vào giấy nháp. 
Một HS lên bảng đặt tính .
HS đọc yêu cầu đề bài
HS lên bảng làm.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở
667 : 6 = 111(dư 1)
849 : 7 = 121(dư 2)
358 : 5 = 71(dư 3)
429 : 8 = 53(dư 5)
HS nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét .
 HS đọc.
HS cả lớp làm bài vào vở.
296 kg : 8 = 37kg 296 kg : 4 = 74kg 
368 l : 8 = 46 l 368 l : 4 = 92 l 
HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
Buổi chiều
Tiết 1:	Anh văn
Tiết 2:	Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
	- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
	- Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
Bài 2: HS làm vào vở, sâu đó đổi vở để chấm.
Bài 3: 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh giải trên bảng, lớp giải vào vở.
Bài 4: 2 học sinh làm trên bảng phụ, lớp giải vào vở.
2. GV chấm bài:
- GV chấm bài, sửa sai, nhận xét.
- Tuyên dương học sinh làm bài tốt.
Tiết 3:	Luyện đọc
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu:
	- Đọc đúng các kiểu câu, các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên
	- Đọc trôi chảy bài đọc, đọc đúng lời nhân vật.
	* HS yếu đọc đúng từ, câu trong bài, nắm được nội dung của từng đoạn
II. Hoạt động dạy học: (35')
1. Đọc trước lớp: (22')
	- Nối tiếp mỗi HS đọc một câu.
	- HS nối tiếp đọc đoạn, GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn đọc để HS trả lời.
2. Đọc phân vai: (13')
	- GV chia nhóm, HS tự phân vai thi đọc toàn truyện trước lớp.
	- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1: 	Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức
	- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.(BT1 ( cột 1,3,4)2,3)
Kĩ năng
	- Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
Thái độ
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức
PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá
HT: cá nhân
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
1. Bài cũ: (3’)
	- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
	- Ba HS đọc bảng chia 3.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (8’)
a) Phép chia 560 : 8.
- GV viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn cho HS tính từ ng bước:
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- GV yêu cầu HS tìm số dư lần 2.
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết.
b) Phép chia 632 : 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính v ... hận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ..
Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo.
Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật.
Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.
Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất.
Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
HS lắng nghe.
Hai HS đọc lại.
Có ba câu.
HS phát biểu ý kiến: gian , nhà rông , thần làng, giỏ, chiêng , trống, truyền ..
 Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm HS chơi trò chơi.
HS nhận xét.
HS sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS
- HS biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. 5’
- GV gọi HS lên kể chuyện.
- Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- GV kể tiếp lần 2: 
- Một HS thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát tranh minh họa.
HS lắng nghe.
 Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
Một HS thi kể lại câu chuyện.
HS làm việc theo cặp.
HS thi kể chuyện.
HS nhận xét.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
HS đọc yêu cầu của bài.
Một HS đứng lên làm mẫu.
HS cả lớp làm vào vở.
5 HS đoạc bài viết của mình.
HS cả lớp nhận xét
 5 Tổng kết – dặn dò.1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
Tin học
Bài 15
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Ôn chính tả
Nghe – viết : Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
a Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hũ bạc của nguời cha” . Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
b Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc / ât.
c Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết BT2.Bảng lớp viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc/ât.
 + Bài tập 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 HS.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
 Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng. 
 Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-GV dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 HS thi tiếp sức.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV chốt lại lời giải đúng
Câu a) Sót – xôi – sáng .
Câu b) Mật – nhất – gấc 
GV chấm – Nhận xét 
PP: Phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
HS lắng nghe.
1 – 2 HS đọc lại bài viết.
HS viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm việc cá nhân .
HS thi tiếp sức.
HS cả lớp nhận xét.
HS nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Ôn tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày.
- Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Kỹ năng: HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
Thái độ: Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui .Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
+ Câu chuyện có gì đáng buồn cười ?
- GV kể tiếp lần 2: 
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét,tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát tranh minh họa.
HS lắng nghe.
 Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi
Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ
HS làm việc theo cặp.
HS thi kể chuyện.
HS nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
HS đọc yêu cầu của bài.
Một HS đứng lên làm mẫu.
HS cả lớp làm vào vở.
5 HS đoạc bài viết của mình.
HS cả lớp nhận xét
Ôn tập viết
L – Lê Lợi
 I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: L
 - Kĩ năng :biết viết chữ L ( hoa ) theo cỡ nhỏ và vừa . Biết viết cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy định
 -Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ. 
 II. CHUẨN BỊ : 
 -GV : Mẫu chữ
 -HS: vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’
 HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa L
 . Cấu tạo , chiều cao , cách viết .
 HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở 
 . HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi. 
 . GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở 
GV: theo dõi , uốn nắn. 
GV :thu chấm nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc