Giáo án bài học Tuần 5 Lớp 3

Giáo án bài học Tuần 5 Lớp 3

Tiết 2 + 3

Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 13 + 14 : Người lính dũng cảm

I. MỤC ĐICH YÊU CẦU

A. Tập đọc:

* Mục tiêu chung

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các từ, cụm từ dễ phát âm sai : Thủ lĩnh, ngập ngừng, khuỵu xuống, xuýt xoa.

+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 5 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
Thứ hai ngày 20 thỏng 9 năm 2010
Tiết 1 
Chào cờ
 Chào cờ + Múa hát tập thể
_______________________________________________________
Tiết 2 + 3 
Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 13 + 14 : Người lính dũng cảm
i. mục đich yêu cầu
A. Tập đọc:
* Mục tiêu chung 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các từ, cụm từ dễ phát âm sai : Thủ lĩnh, ngập ngừng, khuỵu xuống, xuýt xoa...
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh.
* Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hạiđến cảnh vật xung quanh.
* Mục tiêu riêng em Hoàng.
- Đọc đúng 1- 2 cụm từ trong bài, nhắc lại câu trả lời theo bạn.
 B. Kể chuyện:
 * Mục tiêu chung 
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Mục tiêu riêng em Hoàng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, quan sát nêu được vài chi tiết trong tranh.
ii. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên :
- SGK, tranh 
- Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
iii Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh 2 HS đọc tiếp nối bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhật xét- cho điểm.
3. Bài mới.
 Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ
2. Luyện đọc
a) Giáo viên đọc toàn bài, HDHS luyện đọc câu khó
- Lời viên tướng: Vượt rào, /bắt sống lấy nó!//
- Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? (rụt rè, ngập ngừng)	 
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Cho học sinh đọc đoạn trước lớp ( 4 đoạn)
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, nghiêm giọng...
 + Ô quả trám: ô có hình thoi, giống hình quả trám 
* Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Cho học sinh đọc thầm 1
CH : Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì, ở đâu?
* Đoạn 2
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2
CH : Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
CH : Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả như thế nào ?
? Các con có được nô đ ùa, đuôỉ nhau trong bồn hoa ở trường không? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá.
* Đoạn 3
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3
CH : Thầy giáo chờ mong điều gì của học sinh trong lớp ?
? Khi con mắc khuyết điểm, con đã dũng cảm nhận lỗi chưa?
CH : Vì sao chú lính run lên khi thấy thầy giáo hỏi ?
* Đoạn 4
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4
CH : Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về thôi ?
- Cho học sinh rút ra nội dung bài học?
Tiết 2
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại đoạn 4, hướng dẫn học sinh đọc đúng theo vai.
- Gọi 4 – 5 HS đọc đoạn văn
- Nhận xét và bình chọn
5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện Người lính dũng cảm.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh.
- HSQS 4 tranh SGK (chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm).
- GV có thể HDHS yếu: 
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào?
+ Tranh 3: Thầy giáo nối gì với HS?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Nhận xét, bình chọn HS kể tốt.
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
Hoạt động của trò
- Theo dõi
- 2 - 3 HS đọc
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu - hết
- Luyện phát âm đúng.
- 4 HS đọc tiếp sức đoạn.
- HS nêu theo ý hiểu của mình
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm 1
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. 
- Học sinh đọc thầm đoạn 2
- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ đè lên nhau, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- HS tự liên hệ. 
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
- Thầy giáo chờ mong sự dũng cảm nhận lỗi.
- Học sinh trả lời theo ý kiến riêng 
- Vì chú sợ hãi./Vì chú quyết định nhận lỗi.
- Học sinh đọc thầm đoạn 4
- Như vậy là hèn.
- Khi mắc lỗi dám nhận và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Học sinh thi đọc phân vai đoạn 4 (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ , thầy giáo).
- HS thi đọc cả bài. 
- Đọc phân vai toàn bài.
- Nhận xét.
- Học sinh nêu nhiệm vụ.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Em Hoàng
- Theo dõi,
- Theo dõi.
- Đọc trơn 1 - 2 cụm từ.
- Nhắc lại.
- Tha gia vào nhóm.
- Nhắc lại
- Con có chạy nhẩy vào bồn hoa không?
- Theo dõi.
- Đọc 1 cụm từ: Cả tốp leo lên hàng rào.
- Theo dõi.
- Nhắc lại.
- Nêu ND tranh 1 vẽ gì?
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
___________________________________________________
Tiết 4 
Toán
 Tiết 21 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
 ( có nhớ)
i. Mục tiêu
* Mục tiêu chung: 
- Biết thực tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
- GDHS yêu thích môn học.
* Mục tiêu riêng em Hoàng.
- Làm được phép cộng trong phạm vi 5.
ii. đò dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
 Đặt tính rồi tính : 32 x 3
 13 x 2
- Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- GV nêu và viết bảng: 26 x 3 = ?
- Để có kết quả đúng ta phải làm gì ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện:
 Viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa hai dòng 26 và 3; tính nhân từ phải sang trái, lưu ý có nhớ ở hàng chục
- Nhận xét
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 54 x 6 = ?
- GVHD tương tự.
Bài 1 : Tính
- GVHDHS tính.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2:
- HDHS phân tích bài toán và tóm tắt 
? Muốn tìm 2 cuộn vải dài bao nhiêu m ta phải làm phép tính gì?
 Tóm tắt :
 Mỗi cuộn : 35 m
 2 cuộn : m vải ?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3 : Tìm x
- HDHS nêu tên gọi , thành phần phép tính
- Học sinh làm bài
- Nhận xét
Hoạt động của trò
- Ta phải đặt tính
- Học sinh thực hiện
. 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 nhớ 1.
. 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
- 5 - 6 HS nhắc lại cách thực hiện
- Học sinh đọc yêu cầu, làm b/l + b/c
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm b/l + vở
Bài giải
2 cuộn vải dài là :
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số : 70m
- Học sinh đọc yêu cầu, làm b/l + b/c
x : 6 = 12	 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
Em Hoàng
1 + 4 = 5
- Nhắc lại
3 + 2 = 5
- Làm theo bạn.
2 + 3 = 5
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Tiết 5
Thể dục (Tiết 1 buổi chiều)
(Đ/c Hải soạn giảng)
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 21 thỏng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán
 Tiết 22 : Luyện tập
i. Mục tiêu
* Mục tiêu chung 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a,b), Bài 3, Bài 4.
* Mục tiêu riêng em Hoàng
- Làm được phép tính trừ trong phạm vi 3, biết xem đồng hồ giờ đúng.
ii. Chuẩn bị
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 6
- Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. HDHS làm bài tập 
Bài 1: Tính 
- HDHS làm bài
- Nhận xét và sửa sai
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu ta làm gì ? 
- HDHS cách đặt tính
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
- Phân tích bài toán và giải 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
 Tóm tắt
 Mỗi ngày : 24 giờ
 6 ngày : ... giờ ?
Bài 4 : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : 
3 giờ 10 phút ;
8 giờ 20 phút ;
6 giờ 45 phút ;
11 giờ 35 phút;
- N/x sửa sai.
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài trên bảng lớp và bảng con
 - Học sinh đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bảng lớp bảng con
- Học sinh đọc yêu cầu
- Một ngày có 24 giờ.
- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ.
- Học sinh làm b/l + vở
Bài giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số : 144 giờ.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thực hiện quay kim đồng hồ.
Em Hoàng
3 - 1 = 2
3 - 2 = 1
- Làm theo bạn.
- Thực hành trên đồng hồ 2 giờ, 6 giờ.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2
Tự nhiên xã hội 
(Đ/c Lien soạn giảng)
Tiết 3 
Chính tả ( Nghe - viết)
 Tiết 9 : Người lính dũng cảm
i. mục đích yêu cầu
* Mục tiêu chung: 
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
- Điền đúng 9 chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
* Mục tiêu riêng em Hoàng:
- Nhìn chép chính xác 1- 2 câu trong bài.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, bảng, vở
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc từ : loay hoay, gió xoáy
- Học sinh viết bảng lớp + b/ con
- Nhận xét - sửa sai
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
a) Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn viếtcó mấy câu?
+ Chữ đầu câu và tên riêng viết như thế nào ?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu nào ?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: 
- Nhận xét, sửa sai
b. Học sinh viết bài
- GV đọc bài cho học sinh viết bài
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 1 số bài tại lớp 
- Nhận xét, đánh giá
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2a: Điền n hay l? 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, sửa sai
 Bài tập 3 :Chép vào ... theo 3 tổ
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích bài toán và giải
- Làm b/ l + b/c:
Tóm tắt
 6 bộ : 18 mét
Mỗi bộ:.. m vải?
Bài giải
Mỗi bộ may hết số m vải là
18 : 6 = 3 ( m)
Đáp số : 3 m vải
- Học sinh đọc yêu cầu, Quan sát các hình SGK nêu miệng
- Đã tô màu hình 2 và 3
Em Hoàng
- Làm b/c:
6 - 1= 5
6 - 2 = 4
6 - 3 = 3
6 - 5 = 1
- Làm theo bạn
- Nhắc lại
 __________________________________________________
Tiết 2: 
Chính tả (Tập chép)
Mùa thu của em
i. mục đích yêu cầu
* Mục tiêu chung 
	- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-+ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).
-+ Làm đúng bài tập (3) a/b.
- Rèn cho HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
* Mục tiêu riêng: em Hoàng
- Nhìn chép đúng 1 khổ thơ trong bài.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, bảng, vở
C. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Đọc từ : khoát tay, viên tướng
- Học sinh viết bảnglớp + bảng con
- Nhận xét- sửa sai
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
- Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: 
- Nhận xét, sửa sai
b. Học sinh viết bài
- GV cho học sinh viết bài
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 1 số bài tại lớp 
- Nhận xét, sửa sai
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập a: Tìm tiếng có vần oam thích hợp điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, sửa sai
a. Bài tập 3a: Tìm các từ
- Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau:
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay.
+ Rất nhiều
+ Loại gạo thường dùng để xôi, làm bánh
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm 
- Nhận xét, sửa sai
Học sinh theo dõi
1-2 Học sinh đọc bài viết
- Bài thơ tả màu xanh của cốm mới, màu vàng của hoa cúc
Chữ đầu câu được viết hoa 
Học sinh viết một số từ khó b/ l + b/c:rằm, nhìn,rước đèn,vở...
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Lớp làm b/ l + VBT:
Lời giải:
Sóng vỗ oàm oạp
Mèo ngoạm miếng thịt
Đừng nhai nhồm nhoàm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả
+ Nắm
+ Lắm
+ Nếp
Em Hoàng
- Theo dõi
- Viết b/ con:
rằm, vở
- Nhìn chép vở
- Theo dõi
- Làm theo bạn,đọc1 câu
- Nhắc lại
4. Củng cố
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò 
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tập viết
 Tiết 5 : 	Ôn chữ hoa C (Tiếp)
i. mục đích yêu cầu
* Mục tiêu chung: 
- Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng chữ hoa C. Viết đúng chữ hoa C 1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn...dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
* Mục tiêu riêng em Hoàng:
- Viết tương đối đúng mẫu chữ hoa C, tên riêng và câu ứng dụng.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mẫu chữ C, V, Ă
- Tên riêng : Chu Văn An và câu ứng dụng
2. Học sinh:
- Vở tập viết, bảng.
iii. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết của HS, viết b/l + b/c: Cửu Long, Công
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
 Hoạt động của thầy 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Đưa từ ứng dụng : Chu Văn An 
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết từng chữ.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An 
- GV giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. 
- Giáo viên viết mẫu Chu Văn An 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
Giúp học sinh hiểu : Con người phải biết nói năng, dịu dàng lịch sự.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con : Chim, Người
- Nhận xét- sửa sai
3. Hướng dẫn viết vở
- HDHS viết vở Tập viết 
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
4. Chấm chữa bài:
- Giáo viên thu một số bài chấm tại lớp.
- Nhận xét- tuyên dương
 Hoạt động của trò 
- Học sinh tìm các chữ hoa : Ch, V, A, N.
- Theo dõi
- Học sinh viết bảng con chữ Ch, V, A.
Ch 
- Học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An 
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng lớp + b/c
- Học sinh đọc câu ứng dụng
Chim khôn kêu tiếng rảng rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng
 Chim Người 
- Học sinh viết bài vào vở.
Em Hoàng
- Theo dõi.
- Viết b/c: Ch, V, A
- Viết theo
- Viết b/c: Chim,Người.
- Viết vở.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở.
______________________________________________________
Tiết 4
Tự nhiên xã hội
(Đ/c Lien soạn giảng)
___________________________________________________________________
Thứ sỏu ngày 24 thỏng 9 năm 2010
Tiết 1 Đạo đức : Đ/c Đạt soạn giảng
 Tiết 2 
Toán
 Tiết 25 : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
i. Mục tiêu
* Mục tiêu chung 
- Biết cách tìm một trong các phân bằng nhau của một số. 
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
* Mục tiêu riêng: em Hoàng
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 9.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, đồ vật số lượng : 12 cái kẹo, 12 hình tròn, 12 que tính.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 6
- Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới.
 Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
+ Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- GV trình bày, tóm tắt bằng sơ đồ và giải như SGK
Tóm tắt
 12 kẹo 
 ? kẹo.
- Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo.
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì ta làm thế nào ?
3. Thực hành
Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2
- HDHS phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Tóm tắt
40m
 ? m
- Nhận xét, sửa sai
 Hoạt động của trò 
- Học sinh đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì được mỗi phần là số kẹo cần tìm.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
12 : 3 = 4(cái)
Đáp số : 12 cái kẹo.
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó (3 cái kẹo) là của số kẹo.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu miệng
a) của 8 kg là 4 kg (Tính nhẩm: 8 : 2 = 4 (kg) )
b) của 24l là 6l ;
c) của 35 m là 7m ;
d) của 54 phút là 9 phút.
- 2 HS đọc bài toán
+ Có 40m vải xanh, bán đi số vải đó.
+ Cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải ?
- HS làm b/l + b/c
Bài giải
Cửa hàng đã bán số m vải là :
40 : 5 = 8( m vải)
 Đáp số : 8 m vải
Em Hoàng
8 + 1 = 9
2 + 7 = 9
3 + 6 = 9
4 + 5 = 9
- Làm theo bạn.
4. Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Giao bài về nhà 
Tiết 3 	Tập làm văn
 Tiết 5 : Tập tổ chức cuộc họp
i. mục đích yêu cầu
 * Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK)
- Rèn cho HS có kỹ năng tổ chức cuộc họp.
* Mục tiêu riêng: em Hoàng
- Đọc được 1 câu ngắn, tham gia cùng các bạn tổ chức cuộc họp
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Nhận xét , cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ:
a) GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý nội dung họp.
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết
+ Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
- Một học sinh nhắc lại trình tự cuộc họp 
b) Từng tổ làm việc: 
- GVHD HS làm việc theo tổ
c) Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- GV và cả lớp bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp đọc thầm
- 1 học sinh đọc lại bài cuộc họp của chữ viết
+ Phải xác định rõ nội dung họp về vấn đề gì.
+ Phải nắm được trình tự cuộc họp
- Nêu mục đích cuộc họp ; Nêu tình hình của lớp ; Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ; Nêu cách giải quyết ; Giao việc cho mọi người.
- Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung 
- Thi: Tổ trưởng điều khiển cuộc họp đoàng hoàng, tự tin ; các thành viên phát biểu ý kiến tốt.
Em Hoàng
- Đọc 1 câu trong bài
- Theo dõi
- Tham gia vào nhóm
- Theo dõi
4. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
______________________________________________________
Tiết 4 	Sinh hoạt lớp Tuần 5
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. 
- Học sinh có nền nếp trong học tập.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. Nhận xét chung:
- Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà.
- Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
2. Nhận xét cụ thể:
a. Về học tập:
- Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài:Mạnh,Thuận.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập” 
b. Về lao động vệ sinh:
- Trực nhật : Sạch sẽ
- Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
III. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên.
- Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu và HS khuyết tật.
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 - L3.doc