Giáo án Buổi 02 - Tuần 10 Lớp 3

Giáo án Buổi 02 - Tuần 10 Lớp 3

Chính tả: Nghe-viết

 Bài: ĐÔI BẠN

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kĩ năng viết chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Hai năm sau đến như sao sa” bài truyện : Đôi bạn

- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Bảng phụ viết bài viết bài tập

- HS : Vở luyện

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 02 - Tuần 10 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10: 
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 
Chính tả: Nghe-viết
 Bài: ĐÔI BẠN
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả, trình bày đúng đoạn từ “Hai năm sau đến như sao sa” bài truyện : Đôi bạn
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ viết bài viết bài tập 
- HS : Vở luyện 
III. Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con từ Mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, ...
- GV nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy bài mới: 
1. Giời thiệu bài: Nêu MĐYC 
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chính tả
- Gọi 1 HS đọc lại bài
GV hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
 - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
 - Các em hãy đọc và tìm những từ có âm vần dễ lẫn lộn ghi vào vở nháp.
b. GV đọc cho HS viết vào vở .
- Nhắc nhở HS viết hoa danh từ riêng chỉ tên người: chữ đầu câu, đầu đoạn .
- GV đọc cho HS soát bài một lần
c. Chấm – chữa bài :
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập : Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp ,trong ngoặc đơn :
 a/ (chăm ,trăm ) ..... học ....làm.
 ...... hoa đua nở .
(chê ,trê ) Đầu bẹp cá .....
 Kẻ cười người .......
(chúc ,trúc ) ...... mừng năm mới. 
 Cây trúc xinh .
b/ (nở ,nỡ ) Hoa .... rất đẹp , khiến em 
 không ....hái 
 (sửa ,sữa ) Mẹ ....soạn cốc để pha .... cho 
 em bé .
: Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh sau đó đọc kết quả.
- Cho HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tuyên dương tiết học.
- Về ôn luyện viết bài .
2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS mở SGK đọc thầm theo GV
- 1 HS đọc lại bài
- Đoạn có 7 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người
- HS tìm từ khó và viết.
- HS nghe – viết vào vở chính tả
HS soát bài
- Một HS đọc đề bài tập 
- HS làm vở bài tập 
- 2HS lên bảng thi làm nhanh rồi đọc kết quả.
- HS nhận xét
Luyện từ và câu :
ÔN MỞ RỘNG VỐN TỪ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thành thị nông thôn
- Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.
- Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở nông thôn.
III- các hoạt động dạy và học:
GV
HS
A. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, Y/C làm miệng bài tập 1, 3 của tiết LTVC tuần 15
- Giáo viên nhận xét và cho điểm HS.
B- Day học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Kể tên một số thành phố ở nước ta:
M: Hà Nội, ...............................................
..................................................................
- Gọi 1 HS để đọc bài.
- Y/C HS viết tên một số thành phố vào VBT.
Bài 2: Kể tên một số làng quê ở Việt Nam
M: Làng Đông Hồ, ...................................
..................................................................
Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1
Bài 3: Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở làng quê.
M: Cánh đồng, ...........................................
....................................................................
- Chữa bài và cho điểm HS
C- Củng cố dặn dò:
- GV thu một số vở chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nối tiếp nhau nêu tên các thành phố ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Điện Biên, Lạng Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, ....
- HS tự làm VBT. Vài HS nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Hs làm vào vở
Toán :
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng
Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
Chỉ có các phép tính nhân, chia.
Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy- học: 
GV
HS
HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức.
GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 2 dạng 
Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2. Luyện tập – Thực hành 
Bài1: Tính giá trị của biểu thức .
87 + 92 – 32 = 138 – 30 – 8 =
30 x 2 : 3 =.	80 : 2 x 4 =
- Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
927 – 10 x 2 = 136 + 90 : 3 =
90 + 10 x 2 = 106 – 80 : 4 =.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm tương tự như bài tập trên. 
89 + 10 x 2 = 25 x 2 + 78 =
46 + 7 x 2 = 35 x 2 + 90 =
- Chữa bài.
* Hoàn thiện bài học:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
2 HS nêu .
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS làm như bài 1.
HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Tập viết: Ôn chữ hoa M
 Đã soạn ở giáo án buổi sáng
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Toán : Tiết1
TÍNH GIÁTRỊ CỦA BIỂU THỨC ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Tính giá trị của biểu thức ở dạng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Biết vận dụng giải toán .
II. Các hoạt động dạy- học :
GV
HS
HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức.
GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 2 dạng 
HĐ2: Tổ chức cho HS luyện tập .
Bài1: Tính giá trị của biểu thức . 
 65 + 47 x 8 850 – 78 : 3 
 26 x 4 – 48 980 : 5 + 79 
- GV: Y/c HS đọc kĩ biểu thức rồi áp dụng qui tắc 2 để tính cho đúng.
- Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức.
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S
 12 + 72 : 6 = 24 
 123 - 45 : 3 = 26 
 55 + 45 : 5 = 20 
 25 x 3 + 75 = 150 
 100 - 23 x 4 = 308  
Bài 3: Một cửa hàng có 30 xe đạp .Buổi sáng bán được 12 xe, buổi chiều bán 9 xe. .Hỏi cửa hành còn lại bao nhiêu xe đạp ?
- Chữa bài.
HĐ2: Chấm chữa bài 
 Gv thu vở chấm bài -nhận sét.
* Hoàn thiện bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS nêu .
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 65 + 47 x 8 = 65 +376 
 = 441
 980 : 5 +79 = 196 + 79 
 = 275 
HS tự tính để kiểm tra kết quả 
-2 HS lên bảng chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc đề bài tự làm bài 
Bài giải
Số xe đạp đã bán là : 
 12 + 9 = 21 (xe)
 Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 
 30 – 21 = 9 (xe)
Đáp số : 9 xe
Tiết 2: ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan.
II. các hoạt động dạy- học :
GV
HS
HĐ1: Ôn quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- Y/c HS đọc thuộc 4 quy tắc đã học
HĐ2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
 (37 + 18) x 3 88 : (5 + 1)
 18 x (100 - 92) 72 : (100 - 96) 
- Y/c HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
(20 + 17) x 3 (25 - 13) x 4
20 x 3 + 17 x 3 25 x 4 – 13 x 4
- Y/c HS tự làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức ở mỗi cột.
Bài 3: Một người có 50kg gạo đã bán 15kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 07 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm - Nhận xét.
- Y/c HS chữa BT
* hoàn thiện bài học:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện tính trong ngoặc trước.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- 1HS lên giải - Lớp làm VBT
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
50 – 15 = 35 (kg)
Mõi túi có số ki-lô-gam gạo là:
35 : 7 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I-MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
- Chú ý các từ ngữ : ồn ã, rền rĩ, lách cách, vi-ô-lông, pi-a-nô,Bét-tô-ven....
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( vi-ô-lông, ban công, pi-a-nô, Bét-tô-ven).
- Hiểu nội dung bài :cuộc sống ở thành phố rất sôi động ,náo nhiệt với vô vàng âm thanh : bên cạnh những âm thanh rất ồn ào ,căng thẳng ,vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 HS : SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài Anh - Đom Đóm và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
B- BÀI MỚI 
1. Giới thiệu 
2. Luyện đọc:
 a- GV đọc mẫu bài 
- GV theo tranh minh hoạ 
b- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- Ghi :Vi-ô-lông, Bét-tô-ven-
- GV ghi bảng HD HS đọc
* Đọc từng khổ thơ
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ mới được chú giải trong bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài:
- Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh gì?
- Tìm những từ ngữ tả âm thanh ấy?
- Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc?
- Nhận xét tóm ý:
4. Luyện đọc lại:
- Gv đọc đoạn 1 và 2
- HD HS đọc đúng 2 đoạn văn(mụcI)
- GV cùng lớp nhận xét.
C .Củng cố,dặn dò :
- Y/C 1 HS đọc toàn bài - nêu nội dung bài - - - Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc bài 
- HS QS tranh nêu nội dung tranh
- HS đọc nối tiếp nhau câu cho hết bài
- HS đọc phát hiện từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS đọc trong nhóm 
- Lớp đồng thanh bài
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu Tiếng ve kêu tiếng kéo của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường , .....
- Tiếng ve kêu rên rĩ trong đám lá cây, tiếng kéo lách cách, của những người bán thịt bò khô, ....
- HS đọc thành tiếng đoạn 3 trả lời 
- Hải ngồi lặng hàng giờ để nghe anh bạn trình bày bản nhạc ánh ...
- Nêu lại.
- 4 HS thi đọc đoạn 1 và 2
- 2 HS đọc cả bài
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc đúng và hay
Tập làm văn: 
ÔN NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết:
 Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng ở tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý .
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư ( trang 83, SGK)
III. Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-1 HS kể những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị)
 - GV nhận xét .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 * Đề bài :
Viết một bức thư ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể cho bạn những điều em biết về thành phố (hoặc làng quê ) nơi em ở .
- GV cho HS xem trình tự mẫu của 1 lá thư trên bảng lớp.
- GV gọi HS nói mẫu đoạn đầu của lá thư.
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn. Trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí.
 * GV cho HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS kém.
- Gọi một số HS đọc bài trước lớp .
* GV thu, chấm điểm một số bài viết- nhận xét bài làm của HS .
C. củng cố,dặn dò:
- Gọi 1 HS khá đọc lại bài của mình 
-GV nhắc HS về nhà viết lại bài cho sạch đẹp. Đọc trước các bài TĐ và HTL từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c C của G
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài xong. Một số em đọc thư trước lớp. Cả lớp nhận xét.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Nhân ,chia số có số có ba chữ số cho số có một chữ số .
 - Tính giá trị của biểu thức .
 - Củng cố kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính .
II. Các hoạt động dạy- học: 
GV
HS
HĐ1: Luyện tập - Thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 190 : 2 208 x 4
 856 : 8 156 x 3
 580 : 5 68 : 4
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức.
123 x (50 - 46) 142 - 42 : 2 
 88 : (2 x 4) 201 - 39 : 3 
 - Bài này các em vận dụng qui tắc nào ?
Bài 3: Giải toán
Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS thực hiện giải bài toán trên theo hai cách.
HĐ2 : Chấm chữa bài 
 - GV thu một số vở chấm - nhận xét 
* Hoàn thiện bài học:
 - Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Vài HS nêu cách tính 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét bài bạn .
- ...Nhân chia trước cộng trừ sau .
.....trong dấu ngoặc trước .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1 Bài giải
Số hộp bánh là:
 800 : 4 = 20 (hộp)
Số thùng bánh là :
 800 : 20 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng.
Cách 2
Mỗi thùng có số cái bánh là:
4 x 5 = 20 (cái )
Số thùng bánh là:
800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc